I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác
- Thực hành tính độ dài đường gấp khúc
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5)
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 3 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùn về ít hơn
- Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé ?
- Là số bé
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ rồi giải
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài 3 phần a
- 1 HS đọc
- Y/c HS quan sát hình minh họa và phân tích đề bài.
- Hàng trên có mấy quả cam ?
- Có 7 quả cam
- Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Có 5 quả cam
-Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ?
- 2 quả cam
- Con làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ?
- Con thực hiện phép tính 7 - 5 = 2
- Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của bài toán này ?
- Gọi HS đọc lời giải.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- Viết lời giải như bài mẫu trong SGK
- Kết luận : Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài
- 1HS đọc đề bài.
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS rồi y/c các em viết lời giải.
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 5
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS xác định dạng toán, sau đó y/c HS vẽ sơ đồ bài toán và trình bày bài giải .
Giải:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
50 - 35 = 15 (kg)
Đáp số:15 kg
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cho HS chép bài 1, bài 2 về nhà làm.
Bài1 : Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ 2 có ít hơn thùng thứ nhất 25l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu l dầu ?
Bài 2 : Xe 1 chở được 80 thùng hàng . Xe 2 chở được 55 thùng hàng .Hỏi xe 2 chở đựơc ít hơn xe 1 bao nhiêu thùng hàng ?
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 20 tháng 9 năm 2006
Tuần : 3
XEM ĐỒNG HỒ
Tiết : 13
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút)
- Củng cố biểu tượng về thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
- Nghe giới thiệu
* Hoạt động 1 : Ôn tập về thời gian
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
- Một giờ có 60 phút.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn xem đồng hồ
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ máy giờ ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5 phút x 1 = 5 phút)
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ15 phút
- Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút ?
- Là 15 phút
- Làm tương tự như 8 giờ 30 phút
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c các em nêu giờ đúng với mặt đồng hồ.GV giúp HS xác định y/c của bài, sau đó cho hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- HS thảo luận theo từng cặp
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Tổ chức cho HS thi quay đồng hồ nhanh. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. Mỗi lượt chơi, mỗi đội cử 1 bạn lên chơi.
Bài 3
- Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì ?
- Đồng hồ điện tử, không có kim
- Y/c HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng
- 5 giờ 20 phút
- Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng trước dấu hai chấm là số phút.
- HS nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
- Y/c HS đọc giờ trên đồng hồ A
- 16 giờ
- 16 giờ còn lại là mấy giờ chiều ?
- 4 giờ
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
- Đồng hồ B
- Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian
- Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ
- Làm bài 1, 2, 3/17
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Zgày 21 tháng 9 năm 2006
Tuần : 3
XEM ĐỒNG HỒ
Tiết : 14
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút ).Biết đọc giờ hơn, giờ kém
- Củng cố biểu tượng về thời điểm
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/17
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
- Nghe giới thiệu
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn xem đồng hồ
- Cho HS quan sát đồnh hồ thứ nhất trong khung bài học và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất
- Đồng hồ chỉ 8h35’
- Y/c HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8h35’
- Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ số 7
- Y/c HS nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ
- Vì thế 8h35’ còn được gọi là 9h kém 25
- Y/c HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25
- Hướng dẫn HS đọc giờ trên các mặt còn lại
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- GV giúp HS thực hiện y/c của bài, sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Chữa bài :
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
+ 6h55’
+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ?
+ 7h kém 5’
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A
+ Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11
- Tiến hành tương tự với các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Tổ chức cho HS thi quay kimđồng hồ nhanh
- GV chia lớp thành 4 nhóm quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ do GV quy định.
Bài 3
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 8h45’ hay 9h kém 15’
- Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồnghồA
- Câu d, 9h kém 15’
- Y/c HS tự làm tiếp bài tập
- HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
- Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Khi làm bài lần lượt từng HS làm các công việc sau :
HS 1 : Đọc phần câu hỏi
HS 2 : Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời
HS 3 : Quay kim đồng hồ đến giờ đó
- Hết mỗi bức tranh, các HS đổi lại vị trí cho nhau.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ
- Làm bài 1, 2, 3 /18 (VBT)
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 22 tháng 9 năm 2006
Tuần : 3
LUYỆN TẬP
Tiết : 15
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về xem đồng hồ
- Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị
- Giải toán bằng 1 phép tính nhân
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /18 (VBT)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Y/c HS suy nghĩ tự làm bài, sau đó y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Y/c HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để HS đọc thành đề toán
- Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người ?
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
- 1HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
Giải :
Bốn chiếc thuyền chở được số người là :
5 x 4 = 20 (người)
Đáp số : 20 người
Bài 3
- Y/c HS quan sát hình vẽ phần a và hỏi : Hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam? Vì sao ?
- Hình 1 đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam. Vì có tấtcả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam
- Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số quả cam? Vì sao ?
- Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 qủa cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam
- Y/c HS tự làm phần b và chữa bài .
Bài 4
- Viết lên bảng 4 x 7……4 x 6
- Hỏi : Điền dấu gì vào chỗ trống ? Vì sao ?
- Điền dấu > vào chỗ trống vì 4 x 7 = 28, 4 x 6 = 24 mà 28 > 24
- Y/c HS tự làm các phần còn lại của bài.
- 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở
- Chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học.
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
File đính kèm:
- toan 3.doc