Giáo án Toán Tuần 3 Lớp 3 Trường Tiểu học Hanh Thông

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp Hs biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính trừ (có nhớ) các số có ba chữ số thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1941 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 3 Lớp 3 Trường Tiểu học Hanh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh bày - Gv nhận xét, chốt lại: A: 4giờ 5 phút ; B: 4 giờ 10 phút ; C: 4 giờ 25 phút. D: 6 giờ 15 phút ; E: 7 giờ 30 phút ; G: 1 giờ 35 phút. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh . - Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các loại đồng hồ khác nhau. PP: Thực hành, thảo luận Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì? - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: A:5 giờ 20 phút ; B: 9 giờ 15 phút; C: 12 giờ 35 phút. D: 14 giờ 5 phút; E: 17 giờ 30 phút ; G: 21 giờ 55 phút. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc giờ trên đồng hồ A - Gv hỏi: 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? => Vậy vaò buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian. - Tương tự Hs làm những bài còn lại. * Hoạt động 4: Làm bài 5. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách quay đồng hồ. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Quay mặt đồng hồ đến các thời điểm sau: 8 giờ 15 phút ; 7 giờ 20 phút; 1giờ 15 phút. 10 giờ 10 phút ; 2 giờ 25 phút ; 17 giờ rưỡi. - Gv chia lớp thành 2nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn. Yêu cầu: tính đúng, chính xác. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Một giờ có 60 phút. Đồng hồ chỉ 8 giờ. Đồng hồ chỉ 9 giờ. Là 1 giờ, 60 phút. 8 giờ 5 phút. 8 giờ 15 phút. Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3. Là 15 phút. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Học sinh tự giải. Vài em đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thi quay kim đồng hồ. Hs nhận xét. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Đồng hồ điện tử, không có kim. 5 giờ 20 phút. Hs làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. 16 giờ. 4 giờ chiều. Đồng hồ B. Hs cả lớp làm bài. Đại diện các nhóm lên thi. Hs nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ tiếp theo. Nhận xét tiết học. Tuần 3, Thứ , ngày tháng năm Toán. 14. Xem đồng hồ ( tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12. Biết đọc giờ hơn kém. - Củng cố biểu tượng về thời điểm. b) Kĩõ năng: Biết đọc giờ hơn kém. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Xem đồng hồ. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ. - Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu Hs nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Yêu cầu Hs suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ. => Vì thế 8 giờ 30 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút. - Gv hướng dẫn Hs đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại . * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A? - Sau đó từng nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại: A: 6 giờ 55 phút hay 7 giờ kém 5 phút ; B: 12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 phút; C: 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút. D:5 giờ 55phút hay 6 giờ kém 10 phút ; E: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút ; G: 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh . - Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Mục tiêu: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ. PP: Thực hành, thảo luận. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: A:9 giờ kém 15 phút ; B: 12 giờ kém 15 phút; C: 10 giờ kém 10 phút. D: 4 giờ 15 phút; E: 1 giờ 15 phút ; G: 7 giờ 20 phút. Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia Hs ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs . + Hs 1: Đọc phần câu hỏi. + Hs 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời. + Hs 3: Quay kim đồng hồ - Hết mỗi bức tranh Hs lại đổi vị trí cho nhau. - Gv nhận xét. * Hoạt động 4: Làm bài 4. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc xem tranh để trả lời đúng giờ. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai trả lời đúng”. - Gv hỏi đưa ra câu hỏi: + Em thức dậy vào mấy giờ? + Em đi học vào mấy giờ? + Mấy giờ em nghỉ trưa? + Em đi học về mấy giờ? - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7. 25 phút nữa. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 6 giờ 55 phút. 7 giờ kém 15. Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thi quay kim đồng hồ. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút Câu d. Hs làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lần lược các nhóm thực hiện. . Đại diện các nhóm lên thi. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tuần 3, Thứ , ngày tháng năm Toán. 15. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: . - Củng cố về xem đồng hồ. - Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị. - Giải toán bằng một phép tính nhân. b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Xem đồng hồ. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại cách xem đồng hồ, củng cố cách giải toán có lới giải PP: Luyện tập, thực hành, thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài - Sau đó Gv yêu cầu Hs trao đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở. - Gv nhận xét, chốt lại: A: 6 giờ 15 phút ; B: 2 giờ rưỡi ; 9 giờ kém 5 phút ; D: 8 giờ. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán. - Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại: Bốn chiếc thuyền chở được số người l2: 5 x 4 = 20 (người). Đáp số 20 người. * Hoạt động 2: Làm bài 3 Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán về một phần mấy của số. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi: + Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao? + Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao? - Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 4. Mục tiêu: Giúp Hs xếp thành hình cái mũ. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi Bài 4: - Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng. Điền dấu vào ô trống 4 x 7 …… 4 x 6 ; 4 x 5 …… 5 x 4 ; 16 : 4 …. 16 : 2 - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Hs kiểm tra bài của nhau. Một Hs đứng lên đọc kết quả. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đặt đề toán. Hs làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào một phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam. . Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3 Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docT- tuan 3.doc
Giáo án liên quan