I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 11 Lớp 3 Trường Tiểu học Hanh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức.
PP: Luyện tập, thực hành.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a).
- Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b).
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8
= 24 + 8 = 64 + 8
= 32 = 72
8 x 4 + 8 8 x 9 + 8
= 32 + 8 = 72 + 8
= 40 = 80
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn.
PP: Luyện tập, thực hành
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét?
+ Người ta cắt làm mấy đoạn?
+ Mỗi đoạn dài mấy mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số mét dây đạ cắt đi là:
8 x 4 = 32 (mét)
Số mét dây còn lại là:
50 – 32 = 18 (mét)
Đáp số: 18 mét.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân tích hợp vào chỗ trống
. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
=> Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs điền các dấu ( ) vào ô trống.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi..
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng.
. Bài 5: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm.
8 x 7 …… 7 x 8 4 x 8 …… 2 x 4 x 2.
6 x 8 …… 8 x 5 3 x 8 …… 6 x 4.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a).
8 Hs đọc kết quả phần b).
Hai phép tính có cùng kết quả bằng 16.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
.
Hs đọc đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Cuộn dây điện dài 50mét.
Người ta cắt làm 4 đoạn.
Mỗi đoạn dài 8mét.
Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu mét.
Hs làm vào VBT. Một HS lên sửa bài.
Hs nhận xét bài lám của bạn.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu: Một hình chữ nhật có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
Hs tính: 8 x 3 = 24 (ô vuông).
Hs nêu: Một hình chữ nhật chia làm 8 cột, mỗi cộ có 3 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật co tất cả bao nhiêu ô vuông.
Hs tính 3 x 8 = 24 (ô vuông).
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Xem lại bài
Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 11:
Thứ , ngày tháng năm
Toán.
Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
ạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
a) Phép nhân 123 x 2.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
b) Phép nhân 236 x 3
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
* Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
341 213 212 110 203
x 2 x 3 x 4 x 5 x 3
682 639 848 550 609
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
437 205 319 171
x 2 x 4 x 3 x 5
874 820 957 855
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
PP: Thảo luận, thực hành
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số :348 người.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Vủng cố bài toán về tìm số bị chia.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707. X = 642.
.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Chở đựơc 116 người.
Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người?
Ta tính tích: 116 x 3 .
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- T- tuan 11.doc