I/. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.
Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng cài các ô vuông.
- Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Toán, nháp.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 1 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
Phương pháp kiểm tra
1.Bài cũ: Tiết toán trước học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập.
-Nhận xét.
2ø.Dạy bàimới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập
Mục tiêu : Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
Phương pháp trực quan:
Bài 1:
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số.
Chục
Đơn vị
Đọc số
Viết số
8
5
3
6
7
1
8
4
-Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như thế nào?
Phương pháp luyện tập
-Hướng dẫn làm vở
-Hướng dẫn chữa bài.
Phương pháp thực hành
Bài 2:
-Theo dõi học sinh làm bài.
Bài 3:
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- từ bé đến lớn.
- từ lớn đến bé.
-Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét.
- Chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
Phân tích số: 74, 84.
-Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học.
- Làm bài 5/4; chuẩn bị bài : Số hạng – Tổng.
-Ôn tập.
-Sửa bài tập 3/tr 3
-Ôn tập các số đến 100/ tiếp.
-1 em nêu yêu cầu.
-4 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp. -Nhận xét.
-4 em đọc. Nhận xét.
-Làm vở nháp.
-Chữa bài1.
-1 em nêu yêu cầu.
4-5 em nêu miệng.
-Bảng con. 57 = 50 + 7
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm nháp.
-Làm vở.
-Chữa bài.
-2 em phân tích.
- Thực hiện theo yc của gv.
Tuần 01
Toán
Tiết 03 : SỐ HẠNG , TỔNG.
I/ MỤC TIÊU:
a).Kiến thức:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
b).Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
c).Thái độ: Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
- Bảng con, vở toan, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
15’
10’
4’
1’
1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập.Chấm ( 5-7 vở)
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số hạng, tổng.
Mục tiêu : Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
-Giáo viên viết bảng
35 + 24 = 59
Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu.
35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau:
35 ® Số hạng
24® Số hạng
59® Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59.
-Yêu cầu hs ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên gọi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Trò chơi: Mưa rơi; gv nêu thể lệ trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập .
Mục tiêu : Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
Bài 1: Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? Nhận xét.
Bài 2:
-Em nêu cách đặt tính.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
-Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét.
- Sửa bài, cho điểm bài trên bảng.
3.Củng cố : Ghi: 32 + 24 = 56
Trò chơi: Nêu tên gọi các thành phần trong phép cộng.
- GV nêu luật chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò: bài 4/ tr 5.
-Ôn tập/ tiếp.
-1 em sửa bài 5/ tr 4.
-1 em nhắc tựa.
-1 em đọc.
-1 em lên bảng ghi.
-Lớp làm bảng con.
-2 em nhắc lại.
- 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện chơi theo yêu cầu.
-Số hạng cộng số hạng.
-3 em lên bảng. HS nêu miệng.
-1 em nêu yêu cầu.
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
- Nhận xét, sửa bài.
-1 em đọc đề. 1 em tóm tắt.
Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-Giải vào vở, 1 em làm vào giấy khổ to, dán lên bảng.
Sửa bài.
-2 đội ghi phép cộng. Kết quả, nêu tên gọi theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
-Làm bài 4/ tr 5.
Tuần 01
Toán
Tiết 4: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Luyện tập củng cố về phép cộng không nhớ, nhẩm, tính viết, tên gọi thành phần của phép cộng. Giải toán có lời văn.
- Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
- Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết bài 5.
- Bảng con, vở toán, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết toán trước em học bài gì?
-GVghi: 33 + 14 = 47
25 + 12 = 37
-Kiểm tra vở. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về phép cộng không nhớ, nhẩm, tính viết, tên gọi thành phần của phép cộng. Giải toán có lời văn.
Bài 1:
-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
- Sửa bài, nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì?
-GV ghi: 50 + 10 + 20
60 + 20 + 10
40 + 10 + 10
Hỏi đáp: Em thực hiện cách nhẩm như thế nào?
-Nhận xét.
-Em có nhận xét gì về bài:
50 + 10 + 20 = 80
50 + 30 = 80
Bài 3: Yêu cầu gì?
- GV nhận xét, sửa bài.
-Trò chơi “Mưa rơi”; gv nêu thể lệ cuộc chơi.
Bài 4:
- Nêu vấn đề.
-Hướng dẫn tóm tắt.
Có ? HS trai.
Có ? HS gái.
Hỏi gì?
-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào?
-Chấm(5-7 vở). Nhận xét.
- Hướng dẫn sửa bài.
3.Củng cố :Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét.
Dặn dò: làm bài 5/ 6; chuẩn bị bài Đêximet.
-Số hạng, số hạng, Tổng.
-2 em nêu tên gọi.
-1 em sửa bài 4/tr 5.
-Luyện tập.
-1 em nêu yêu cầu.
-Lớp làm bảng con, 1 em làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
-Vài em nêu tên gọi.
-Tính nhẩm.
-5 chục + 1 chục = 6 chục.
-6 chục + 2 chục = 8 chục.
-Làm nháp.
-Tổng bằng nhau.
-Đặt tính rồi tính.
- Làm bảng con, 1 em làm vào bảmg phụ. Lớp nhận xét.
-HS chơi “Mưa rơi”
-1 em đọc đề.
- Giải quyết vấn đề.
-1 em tóm tắt.
HS trai: 25 HS.
HS gái: 32 HS
Tất cả: ? HS
-1 em nêu.
-Cả lớp giải vở, 1 em làm vào giấy dán lên bảng.
-1 em chữa bài.
-Chia 2 đội tham gia.
-Bài 5/ tr 6.Chuẩn bị: Đềximét.
Tuần 01
Toán.
Tiết 5: ĐỀ - XI - MÉT.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét..
- Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm).
- Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét.
- Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét.
Kỹ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác các đơn vị đo.
Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng dài.
- Băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì?
-Kiểm tra vở.
-Chấm (5-7 vở). Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét.
Mục tiêu : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét … Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét
(1 dm=10 cm).
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo.
-Băng giấy dài mấy xăngtimét?
-10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét.
-GV ghi : 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
1 dm = 10 cm.
10 cm = 1 dm.
-Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm
-Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con.
-Trò chơi: “Mưa rơi”; gv nêu thể lệ cuộc chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét. Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở nháp.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
-Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2.
-Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm
-Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ?
-Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào?
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ.
Bài 3:
-Theo yêu cầu của đề chúng ta lưu ý điều gì?
-Hãy nêu cách ước lượng.
-Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Trò chơi : Ai nhanh hơn.
-Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm
-Nhận xét trò chơi. Giáo dục tư tưởng.
Dặn dò: Tập đo bằng đơn vị Đềximét.
-Luyện tập.
-1 em sửa bài 5/ tr 6.
-Đềximét.
-Băng giấy, thước đo.
-Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy.
-10 cm.
-Vài em đọc: một đềximét.
1 dm = 10 cm.
-HS nhắc lại. (5 em)
-Tự vạch trên thước của mình.
-Vẽ trong bảng con.
-HS thực hiện trò chơi “Mưa rơi”
- Đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân.
-HS đọc chữa, nhận xét.
Đoạn AB lớn hơn 1 dm.
Đoạn CD ngắn hơn 1 dm.
Đoạn AB dài hơn CD
Đoạn CD ngắn hơn AB.
-Đây là các số đo có đơn vị là đềximét.
-Vì 1 + 1 = 2
-Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2.
-2 em lên bảng làm bài.
-HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình.
-1 em đọc đề bài.
-Không dùng thước, không thực hiện phép đo.
-Ước lượng : so sánh độ dài AB và MN với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm.
- HS tập ước lượng. Nhận xét.
-Chia 2 đội, thực hiện trò chơi.
-Đềximét viết tắt làdm.
-1dm = 10cm.
-Xem lại bài Đềximét.
File đính kèm:
- Toan.doc