Giáo án Toán & Tiếng Việt Tuần 8 Lớp 3

A. Tập Đọc :

 - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

B. Kể Chuyện :

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán & Tiếng Việt Tuần 8 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặt câu từ : nghẹn ngào - Yêu cầu luyện đọc nhóm 5. - Đọc nhóm 5, mỗi em 1 đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc bài. 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 - Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2. - Các bạn nhỏ đi đâu ? - .. đi về nhà sau cuộc dạo chơi … - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? - Các bạn gặp ông cụ... u sầu. - Các bạn quan tâm đến ông cụ ntn? - Các bạn băn khoăn, đoán cụ bị ốm... - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Vì các bạn là đứa trẻ, ngoan đôn hậu, muốn giúp đỡ ông cụ. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3, 4. - Học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Cụ bà bị ốm nặng, nằm bệnh viện, khó qua khỏi. - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? Học sinh trao đổi nhóm phát biểu. + Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn. + Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ bớt cô đơn. + Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 5 - 1 học sinh đọc đoạn 5 - Trao đổi nhóm đặt tên khác cho truyện? Vì sao ? - Học sinh chọn. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì - Học sinh phát biểu. ® Giáo viên chốt ý. 4. Luyện đọc lại : - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, 5 của bài. - Bốn học sinh tiếp tục nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai. - 6 học sinh thi đọc chuyện theo vai. - Tổ chức cho học sinh thi đọc - 2 nhóm thi đọc. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Lớp bình chọn học sinh đọc tốt. * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện kể toàn câu chuyện theo lời của bạn. - Học sinh theo dõi. 2. Hướng dẫn học sinh kể : - 1 HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện. - GV mời 1HS chọn kể mẫu một đoạn - 1 học sinh kể. - Kể theo lời bạn nhỏ em cần chú ý gì về cách xưng hô ? - Xưng hô là tôi (mình, em). - Kể theo nhóm. - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật. - Kể trước lớp. - Một vài HS thi kể trước lớp. - 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Tuyên dương khen học sinh kể tốt - Lớp nhận xét, chọn người kể hay C. Củng cố : - Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện ? - Về kể chuyện cho người thân nghe. TOÁN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I.MỤC TIÊU : - Biết thực hiện giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán . - Biết phân biệt giảm đi một số đợn vị với giảm đi một số lần . II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Tranh vẽ mô hình 8 con gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Một HS làm bài 3 trên bảng, lớp làm bảng con. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. H dẫn cách giảm một số đi nhiều lần: - Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp con gà lên bảng như SGK. - Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề : - Số con gà hàng trên ? - 6 con gà. - Số gà hàng trên so với hàng dưới ? Vừa hỏi, giáo viên vừa tóm tắt : Hàng trên : 6 con Hàng dưới ? - Giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới. Gà hàng dưới là : 6 : 3 = 2 (con gà) Đ.S = 2 con gà -GV:Số gà ht giảm đi 3 lần được số gà hd * GV hướng dẫn HS (tương tự bài a) độ dài đường thẳng AB và CD. - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm ntn? A 8cm B C D CD = ? cm. 8 : 4 = 2 (cm) - Muốn giảm10kg đi 5 lần ta làm thế nào? 10 : 5 Þ Kết luận : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần. (vài học sinh đọc lại). 2. Thực hành : * Bài 1 : HS đọc hàng đầu của bảng. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ? - HS tính nhẩm làm vở. Đổi vở chấm . * Bài 2a : Gọi 1 học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Mẹ có bao nhiêu quả bưởi ? - Mẹ có 40 quả bưởi. - Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu ? - Số bưởi còn lại bằng 1/4 số bưởi ban đầu. Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào ? Cho HS giải vào vở Mẹ có : 40 quả Mẹ còn : * Bài 2 b : Tương tự giải như phần a. - Học sinh tự làm bài b, chữa bài * Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. ® Hướng dẫn học sinh giải như bài 2. - Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN, ta phải biết gì ? Yêu cầu học sinh tính. - Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng. - Yêu cầu học sinh vẽ hình. HSvẽ hình - HS đổi vở chấm chéo. : 3/Củng cố: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : 1 học sinh giải bài 2b - Lớp giải ở bảng con. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Bài 1 : Dòng 2 - GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu - Học sinh tự làm bài còn lại. - Tính nhẩm điền SGK - Sửa bài. * Bài 2a : - Gọi 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh tự giải. - Học sinh tự giải vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài : Buổi chiều cửa hàng bán là : 60 : 3 = 20 (lít) Đ.S = 20 lít * Bài 2b : Tương tự HS giải phần b Số quả có là : 60 : 3 = 20 (quả) Đ.S = 20 quả - Yêu cầu HS nhận xét hai bài a, b ? ® Học sinh phát hiện giảm 3 lần = tìm 1/3 của số đó. * Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề, nêu cách làm. - Làm vở bài tập. - Yêu cầu HS thực hành đo độ dài. - Yêu cầu học sinh làm bài. Độ dài đoạn AB = 10cm Giảm độ dài AB đi 5 lần là : 10 : 5 = 2 (cm) Đ.S = 2 cm - Học sinh vẽ đoạn thẳng MN = 2cm - Chữa bài, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Củng cố tiết học - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ TIẾNG RU I.MỤC TIÊU : - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát . - Làm đúng BT (2) b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên làm trên bảng, lớp làm bảng con : buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi.. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên viết đề lên bảng. 2. Hướng dẫn nghe, viết : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc khổ 1, 2 bài "Tiếng ru". - Học sinh theo dõi. - 2 HS đọc thuộc bài "Tiếng ru" - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Lục bát. - Cách trình bày có gì chú ý ? - Dòng 6 cách lề 2 ô.Dòng 8 cách lề 1 ô. - Dòng thơ nào có dấu phẩy ? - Dòng thơ thứ 2. - Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? - Dòng thơ thứ 7. - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ? - Dòng thơ thứ 7. - Dòng thơ nào có dấu chấm than ? - Dòng thơ thứ 8. - Học sinh viết từ khó, nhẩm học thuộc b. Học sinh nhớ - viết 2 khổ : - Học sinh viết 2 khổ. - Giáo viên theo dõi học sinh viết bài. c. Chấm chữa bài - Học sinh đọc bài, soát lỗi, sửa. - Giáo viên chấm 7 bài. Nhận xét. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả - HS làm bài 2b. Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh làm nháp. - 3 học sinh lên bảng viết lời giải. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Nhận xét. - Lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố dặn dò :-Về viết lại từ sai TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G I. MỤCTIÊU: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng) ,C, KH (1 dòng); Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng : Khôn ngoan ...chớ hoài đá nhau (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ viết hoa.-Tên riêng và câu TN vào dòng ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết ở bảng con : Ê-đê, Em. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp yêu cầu tiết học. Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Luyện chữ viết hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài ? G C K - 1 học sinh nhắc lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu, nhắc cách viết. - HS viết G, K ở bảng con. - 2 HS lên bảng viết. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Học sinh đọc : Gò Công - Giáo viên giới thiệu Gò Công là tên riêng thuộc tỉnh Tiền Giang. - GV h/dẫn viết, chú ý chiều cao, khoảng cách. - Học sinh viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ K, h, g, đ, G cao 2 ly rưỡi; các chữ còn lại cao 1 ly. - HS viết bảng con chữ : Khôn, Gà - 2 học sinh lên bảng viết, sửa lỗi. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu. - Học sinh viết : + 1 dòng chữ G cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ C, Kh cỡ nhỏ. + 2 dòng Gò Công cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4. Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm 5 học sinh. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc câu ứng dụng. - Luyện viết ở nhà. TLV KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU : - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi (BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng. Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý. - Giáo viên ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Bài tập 1 : - Gọi 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm. - Có thể kể nhiều câu hơn về hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó và ngược lại. - Học sinh tự suy nghĩ về người hàng xóm mình định kể. - Gọi 1 học sinh khá kể. - 1 học sinh khá kể mẫu vài câu, lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu hoạt động nhóm đôi. - HS kể theo cặp, kể cho nhau nghe. - Giáo viên nhận xét, bổ sung cho từng học sinh. - 6 học sinh thi kể, lớp nhận xét. b. Bài tập 2 : - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Chú ý viết giản dị, chân thật điều em vừa kể. - Học sinh làm bài. - Viết xong 5-7 học sinh đọc lại bài. - Lớp nhận xét. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Củng cố dặn dò : - Về xem lại, bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTuan 8(2).doc
Giáo án liên quan