GDNGLL+ATGT: Tìm hiểu cảnh đẹp quê hương, di tích lịch sử văn hóa.
Văn nghệ ca ngợi chú bộ đội, làm báo tường tìm hiểu về chú bộ đội
+ATGT: THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS tìm hiểu về cảnh đẹp quê hương, di tích lịch sử văn hóa Việt Nam.
-Viết được một bức thư thăm các chú bộ đội ngoài hải đảo.
-Có ý thức yêu quê hương, những chú bộ đội, biết bảo vệ di tích lịch sử
-HS thực hành đi được xe đạp 1 cách an toàn. Có thói quen đi sát lề đường bên tay phải và luôn quan sát khi đi đường
-Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT
II/ Đồ dùng dạy và học:
- 2 chiếc xe đạp cỡ nhỏ đảm bảo an toàn, 1 chiếc xe đạp không đảm bảo an toàn.
Vẽ đường đi trên sân và chuẩn bị đèn xanh, đỏ, vàng.
+Một số tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương, di tích lịch sử văn hóa Việt Nam.
+ Bì thư.
17 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán + Tiếng Việt lớp 4 Tuần thứ 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớ).
-HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả -HS phát biểu ý kiến.
-HS đọc y/c bài
-HS hoạt động trong nhóm.
-HS trao đổi và hoàn thành- dán phiếu lên bảng.-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời .
+ Bằng mắt.
-HS đọc phần ghi nhớ.
*Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất nung ;bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ “Mưa”.
-HS đọc thầm truyện : Chú Đất Nung đẻ tìm câu văn miêu tả
-Câu văn: “Đó là một chàng....mái lầu son”.
-HS đọc thầm đoạn thơ . Tìm 1 hình ảnh mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó.
-Vài HS đọc bài làm của mình.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I/Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
II-Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- Ghi 3 biểu thức lên bảng: 24: (3 x2 );
24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3
- Hướng dẫn ghi:
*24: (3 x2 )= 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
HĐ2: Thực hành
BT 1: Tímh giá trị của biểu thức
- Cho HS thực hiện các cách tính giá trị của mỗi biểu thức
- Nhận xét chữa bài
BT2. Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính
- Hướng dẫn mẫu ( như SGK)
- Cho HS làm bài vào vở - gọi 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài
* Bài tập 3: Giải bài toán
+ Dành cho HS khá, giỏi làm
- Nhận xét chữa bài
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- bài sau: Chia một tích cho một số
- 1 HS lên làm bài tập 3/ 78
- 1 HS làm bài tập: 4a
*Biết được cách chia một số cho một tích
- 3 HS lên bảng tính và so sánh giá trị đó với nhau
24: (3 x2 )= 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
* HS kết luận : các giá trị đó bằng nhau
*HS nêu kết luận ( Như SGK)
*Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài
- Hs thực hiện bài – 3 HS lên bảng làm-Lớp làm bài vào vở
+ Ví dụ : 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 2 : 5
= 25 : 5 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 5 : 2
= 10 : 2 = 5
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS lên bảng thực hiện từng phép tính – lớp làm vở
+ Ví dụ: 80 : 40 = 80 : (10 x4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2
Hoặc : 80 : 40 = 80 : ( 8 x 5)
= 80 : 8 : 5
= 10 : 5 = 2
- 1 HS nêu đề toán
- HS khá, giỏi tự làm bài
- 1 HS khá lên bảng trình bày
Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC.
I Mục tiêu:-Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi( nội dung ghi nhớ.)
-Nhận biết được tác dụng của câu hỏi( BT1;) ; bước đầu dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê , sự khẳng định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT 2, mục III).
-DGMT: Cần giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
II.Đồ dùng dạy học: Giấy to viết sẵn bài 1( phần nhận xét)
- Bảng phụ chép 4 tình huống bài tập 2(luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ:-2 HS đặt 1 câu hỏi: 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Phần nhận xét
*Bài 1/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Giáo viên gạch chân dưới các câu hỏi.
*Bài 2/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có dùng để hỏi về điều chưa biết không ?
-Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ảiCau hỏi này dùng đề làm gì ?
-Câu “ chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ?
-Vậy câu này có tác dụng gì ?
- Có những câu hỏi
Bài 3/142: -Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ?
b/HĐ2: Ghi nhớ:
c/HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/142 Gọi HS nối tiếp đọc nội dung BT.
Cho HS nhận xét bổ sung.
Bài 2/143: Chia nhóm 4, cho nhóm trưởng bốc thăm tình huống .
*DGMT - Nhận xét - kết luận đúng
Bài 3/143:Yêu cầu HS làm cá nhân
Nhận xét - tuyên dương
3/Củng cố, dặn dò.Nhận xét tiết học
Bài sau:MRVT: đồ chơi, trò chơi.
-2 HS lên bảng.
*Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi( nội dung ghi nhớ.)
-HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong đoạn văn, đọc câu hỏi.
-HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại.
-Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu Đất nhát.
-Để chê Cu Đất.
-Không dùng để hỏi
-Câu này là câu khẳng định.
+1 HS đọc y/c bài
-Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
-HS đọc ghi nhớ
* Bước đầu dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê , sự khẳng định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể
- 2 học sinh cùng bàn trao đổi để trả lời.
-HS phát biểu
-Học sinh bốc thăm
tình huống thảo luận.
- Đọc câu hỏi của nhóm mình thống nhất.
-Học sinh suy nghĩ, trả lời 1 em 1 tình huống nối tiếp nhau.
* HS khá,giỏi : nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một tích cho một số
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Chia một số cho một tích
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức
- Gv ghi 3 biểu thức lên bảng
( 9 x 15) : 3; 9 x ( 15 : 3) ; ( 9 : 3 ) x 15
- Hướng dẫn ghi:
( 9 x 15) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3 ) x 15
* HD: Vì 15 chia hét cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
HĐ2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
-GV ghi 2 biểu thức lên bảng
( 7 x 15) : 3 và 7 x ( 15 : 3)
-H. Vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
* kêta luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân với 7
HĐ3. Luyện tập
BT1. Tính bằng 2 cách
- Gọi 2 hS lên bảng làm
- Nhận xét – chữa bài
BT2. Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cho Hs nêu cách làm
+ Cách làm 2 bài tập 1
- Nhận xét chữa bài
BT3: Giải bài toán
( Dành cho HS khá, giỏi)
3. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học
Bài sau: Chia tận cùng là các chjữ số o
- 1 HS nêu cách chia một số cho một tích
- 1 HS ;làm bài tập 2 c
* Tính và so sánh được giá trị của 3 biểu thức
- HS tính giá trị của từng biểu thức và so sánh 3 giá trị đó với nhau (như SGK)
*HS kết luận: Ba giá trị đó bằng nhau
*Tính và so sánh được giá trị của hai biểu thức
- HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh hai giá trị đó với nhau.
( 7 x 15) : 3= 105 : 3= 35
7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
+ kết luận: Hai giá trị đó bằng nhau
- Vì 7 không chia hết cho 3
*HS rút ra kết luận ( Như SGK)
*Thực hiện được phép chia một tích cho một số
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài
- 2 HS lên bảng làm-lớp làm vào bảng con
C1: Nhân trước , chia sau
C2: Chia trước, nhân sau
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Lớp tự làm bài vào vở
Ví dụ: ( 25 x 36 ) : 9= 25 x ( 36 : 9 )
= 25 x 4 = 100
- 1 hS nêu đề bài toán
- Nêu các bước giải
*HS khá, giỏi tự giải vào vở
Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài(ND ghi nhớ).
-Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường( mục III).
II/Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK.
-Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + Một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) .
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Thế nào là miêu tả? .
-2 HS làm bài tập III.
2/Bài mới.:Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Phần nhận xét:
*Bài tập1/143:
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
-Bài văn tả cái gì?.
-Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối tân mỗi phần ấy nói điều gì ?
-Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?.
-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?.
*GV nói thêm về: Biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá trong bài
*Bài tập 2/144 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?.
b/HĐ2: Phần ghi nhớ
c/HĐ3: Phần luyện tập
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Yêu cầu viết thêm mở bài, kết bài .
* Nhắc HS: Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau.
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật
2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? .
-2 HS lên bảng.
*Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài(ND ghi nhớ).
- HS đọc bài văn.
- HS đọc phần chú giải
-HS quan sát tranh và lắng nghe.
+Tả cối xay gạo bằng tre.
-Phần MB dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần KB thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân
-Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
-Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ.
-1 HS đọc.
-Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật,
-HS đọc phần ghi nhớ.
*Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường
-HS thảo luận theo cặp và trả lời
- HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiẻu mở rộng.
- HS trình bày bài làm.
- 1 HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
-Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 14 qua .
- Nêu công tác tuần 15 đến
II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp
III/Tiến hành sinh hoạt :
1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua
Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát
Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình
về : học tập , nề nếp tác phong .......
*LPHTập : nhận xét chung về học tập
* LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........
* LT nhận xét tổng kết chung
*Gv chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại:
+ Học tập: tốt
+ Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ
+ Hoàn thành tốt chương trình rèn luyện đội viên: chuyên hiệu Chăm ngoan
2 / GV nêu công tác mới
-Đi học chuyên cần 100%
- Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp
- Lao động làm vệ sinh lớp khu vực
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học
- Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu
- Tiếp tục nộp các khoản tiền đầu năm
File đính kèm:
- giao an 4tuan 14.doc