Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1.Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2.Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
-Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em.
3. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
( HS khá, giỏi đọc thể hiện đuợc tính cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
45 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán + Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1+2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức:
Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có hai phần, phần nguyên và phần phân số.
2.Kĩ năng:
HS đại trà vận dụng kiến thức đã học để thực hiện và hoàn thành các bài tập 1,2a ở SGK; HS khá - giỏi nắm và làm thêm bài tập 2b ở SGK (Nếu còn thời gian)
3.Thái độ:
Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II.Chuẩn bị: các tấm bìa như SGK, vở nháp, bảng phụ, vở ô li
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
(4-5 phút)
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
(17-18phút)
HĐ2:Luyện tập – thực hành
(13-15 phút)
3.Củng cố, dặn dò:
(2-3 phút)
- GV gọi hai 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 ở vở bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
PP: Động não HT: Nhóm, lớp
*GV treo tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS nêu bài toán.
?Vậy số bánh mẹ cho Lan là bao nhiêu?
-GV nhận xét về kết quả các nhóm đưa ra và nói: Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh mẹ cho Lan, người ta dùng hỗn số. Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành 2 cái bánh.
+2gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư hoặc đọc gọn là hai, ba phần tư.
-GV viết hỗn số lên bảng hướng dẫn HS xác định các phần của hỗn số và đọc 2
Phần nguyên phần phân số
-GV yêu cầu HS viết hỗn số 2 và nêu cách viết.
-Yêu cầu HS so sánh phân sốvà 1
-GV chốt KT:
+Phần phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
+Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số
Ppluyện tập, thực hành HT: Cá nhân, lớp
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài tập
-GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu và yêu cầu HS viết và đọc phần hình tròn được tô màu.
?Vì sao em biết đã tô màu 1 hình tròn.
-Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại, theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-GV huy động kết quả chữa bài, chốt bài làm đúng, yêu cầu HS đọc lại các hỗn số trên.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 2a vào vở ô li, theo dõi giúp đỡ HS yếu.
yêu cầu HS G+K làm xong làm tiếp bài tập 2b (nếu còn thời gian).
-Huy động kết quả, chữa bài trên bảng, chốt bài làm đúng.
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn có ý thức học tập tốt.
-Dặn HS xem trước bài hôm sau.
- HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe, ghi nhớ
*HS quan sát hình vẽ.
-1-2HS nêu H khác bổ
sung (Có ba cái bánh, mẹ cho Lan 2 cái bánh và cái bánh, hỏi mẹ cho Lan bao nhiêu cái bánh?)
-HS trao đổi với nhau trong nhóm sau đó nêu kết quả.
Ví dụ:Mẹ cho bạn Lan
+2 cái bánh và cái bánh.
+2 cái bánh +cái bánh.
+(2 +) cái bánh.
+2 cái bánh.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-HS nối tiếp đọc và chỉ rõ các từng phần của hỗn số. (hỗn số luôn có hai phần, phần nguyên và phần phân số).
-HS viết bảng con và rút ra cách viết: bao giờ cũng viết phần nguyên trước, phần phân số viết sau.
-1HS nêu H khác bổ sung
<1.
-Lắng nghe, ghi nhớ
-HS nối tiếp nhau nêu lại.
*1HS đọc to, lớp đọc thầm và nêu yêu cầu của bài tập.
-1HS làm bảng lớp, lớp làm
vở nháp.
-HS viết và đọc được hỗn số:
1 ( một và một phần hai)
-1HS trả lời H khác bổ
sung
-HS làm vào vở ô li.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
*1HS đọc to, lớp đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập.
-1HS trả lời H khác bổ
sung
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở ô li
-HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
-Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện.
Tập làm văn: luyện tập báo cáo thống kê
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
2.Kĩ năng:
Thống kê dược số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
3.Thái độ:
Giúp HS yêu thích say mê môn học.
II.Chuẩn bị: 2 tờ giấy khổ to, vở nháp
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
4-5 phút
2.Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
(30-32 phút)
3. Củng cố, dặn dò:
(2-3 phút)
-Gọi 3HS lên bảng đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài- ghi đề bài lên bảng
PP:Luyện tập, thực hành
HT: Nhóm, cá nhân
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
+Đọc lại bảng thống kê.
+Trả lời từng câu hỏi.
-Yêu cầu HS hoạt động dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng.
Câu hỏi:
?Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919?
?Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
?Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay?
?Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào?
?Các số liệu thống kê ở trên có tác dụng gì?
*Kết luận:Các số liệu được trình bày dưới hai hình thức: Nêu số liệu: số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay. Trình bày bảng số liệu: so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV yêu cầu HS tự làm bài, theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-Huy động thêm kết quả dưới lớp, khen những em lập bảng nhanh, đúng và đẹp.
?Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
?Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
?Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
?Bảng thống kê có tác dụng gì?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt.
-Dặn về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về: số người, số con là nam, số con là nữ.
-2HS đứng tại chỗ đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe, thực hiện
*1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS học gồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo nhóm 4, cùng trả lời theo hướng dẫn.
-1HS hỏi, HS khác trả lời
+Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185; số tiến sĩ: 2896.
+6HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê.
+Số bia:82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006.
+Số liệu được trình bày trên bảng số liệu: nêu số liệu.
+Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
*1H đọc to, lớp đọc thầm.
-1HS làm bảng phụ, lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài của bạn.
-1HS trả lời, lớp bổ sung (Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam và nữ trong từng tổ, số HS khá giỏi trong từng tổ.)
-1HS trả lời, lớp bổ sung (tổ 2 có nhiều HS khá giỏi nhất)
-1HS trả lời, lớp bổ sung (tổ 4 có nhiều HS nữ nhất)
-1HS trả lời, lớp bổ sung (Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu.)
-Lắng nghe, thực hiện.
Toán: Hỗn số (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
2.Kĩ năng:
HS đại trà vận dụng kiến thức đã học để thực hiện và hoàn thành các bài tập 1(3hỗn số đầu), bài 2 (a,c), bài 3(a,c) ở SGK; HS khá - giỏi nắm và làm thêm các bài tập còn lại ở SGK (Nếu còn thời gian)
3.Thái độ:
Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II.Chuẩn bị: các tấm bìa như SGK, vở nháp, bảng phụ, vở ô li
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
(4-5 phút)
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số.
(17-18phút)
HĐ2:Luyện tập – thực hành
(13-15 phút)
3.Củng cố, dặn dò:
(2-3 phút)
- GV gọi hai 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 ở vở bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
PP: Động não HT: Nhóm, lớp
*GV treo tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu.
-GV yêu càu HS đọc phân số chia hình vuông đã được tô màu.
(GV gợi ý): mỗi hình vuông được chia thành tám phần bằng nhau)
-Đã tô màu 2hình vuông hay đã tô màu hình vuông.Vậy ta có: 2=
?Vậy vì sao 2=
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV yêu cầu HS viết hỗn số 2thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
-GV viết lên bảng yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số.
Tử số
Mẫu số
Phần nguyên
2 = =
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ trên nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
-GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét ở SGK.
PP:luyện tập, thực hành HT: Cá nhân, lớp
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập và hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm việc gì?
-GV yêu cầu HS tự làm các bài (3 cột đầu), theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-GV huy động kết quả chữa bài, chốt bài làm đúng, yêu cầu HS đọc lại các hỗn số trên.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 2(a, c) vào vở ô li, theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Huy động kết quả, chữa bài trên bảng, chốt bài làm đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 3(a, c) vào vở ô li, theo dõi giúp đỡ HS yếu.
yêu cầu HS G+K làm xong làm tiếp các bài tập còn lại (nếu còn thời gian).
-Huy động kết quả, chữa bài trên bảng, chốt bài làm đúng.
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn có ý thức học tập tốt.
-Dặn HS xem trước bài hôm sau.
- HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe, ghi nhớ
*HS quan sát hình vẽ.
-1-2HS nêu H khác bổ sung (đã tô màu 2hình vuông)
-1-2HS nêu H khác bổ sung (tô màu 2 hình vuông tức là tô màu 16 phần, tô thêm hình vuông tức là tô thêm 5 phần. Vậy đã tô màu 16+5=21 phần, tức là có hình vuông đã được tô màu.)
-Lắng nghe
-Trao đổi với nhau để tìm cách giải thích.
-HS trình bày.
-HS làm bài:
2=2+=+==
-1-2HS nêu H khác bổ sung.
+2 là phần nguyên
+là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số.
-1HS nêu H khác bổ sung
-2HS lần lượt đọc trước lớp.
*1HS đọc to, lớp đọc thầm và nêu yêu cầu của bài tập.
-1HS làm bảng lớp, lớp làm
vở nháp.
*1HS đọc to, lớp đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở ô li
-HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
2+4=+=
10- 4=-=
*1HS đọc to, lớp đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở ô li
-HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
2x5=x==
8:2=:=x=
-Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện.
File đính kèm:
- Tuần 1+2.doc