Giáo án Toán lớp 5 tuần 11 - Trường tiểu học số 1 Ninh Quang

LUYỆN TẬP

I./ MỤC TIÊU:

Giúp HS biết:

- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

- Rèn luyện tính cẩn thận trong trình bày.

II./ CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng con, phiếu bài tập

III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 5 tuần 11 - Trường tiểu học số 1 Ninh Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân. - Trong phép tính trừ hai số thập phân (viết theo cột dọc) dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. b. Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26 - HS nghe yêu cầu. 45,80 19,26 26,54 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình. - HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất: * Đặt tính: Viết 45,80 rồi viết 19,26 dưới 45,80 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. * Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. c. Ghi nhớ - GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân? - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. d. Luyện tập - thực hành Bài 1- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài (a,b). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài (a,b). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3- GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS có thể giải theo 2 cách sau: Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là: 28,75 - 10,5 = 18,25 (kg) Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là: 18,25 - 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg Bài giải Số ki-lô-gam đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là: 28,75 - 18,25 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ************************************* Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009 LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II/. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng con, phiếu bài tập III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) c) d) 68,72 25,37 75,5 60 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 16,73 45,24 47,55 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét bài làm của HS, chốt kết quả đúng - Hs làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài - HS chữa bài theo lời giải đúng. a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Bài 4 - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a) và yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a b c a - b - c a - (b + c) 8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 0,52 4 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6 16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho một tổng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS khá, giỏi áp dụng quy tắc vừa nêu để làm bài tập 4b. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ************************************ Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 LUYỆN TẬP CHUNG I/. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II/. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng con, phiếu bài tập III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Cho HS tự xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) 605,26 800,56 217,3 384,48 822,56 416,08 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ số thập phân. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 - GV gọi HS chữa bài của bảng trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 + 11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 Bài 4, Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi tự làm. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ************************************** Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I/. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II/.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng con, phiếu bài tập III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. a) Ví dụ 1. * Hình thành phép nhân. - GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS: Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3 cạnh: 1,2m + 1,2m + 1,2m (HS có thể nêu luôn là 1,2m x 3) ? 3 cạnh của hình tam giác ABC có gì đặc biệt? - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m. ? Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m ta còn có cách nào khác? - Ta còn cách thực hiện phép nhân 1,2m x 3 * Đi tìm kết quả - Tìm cách chuyển 1,2m thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi tính. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - HS thảo luận theo cặp. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12cm 12 3 36dm 36dm = 3,6cm Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) - GV nghe HS trình bày và viết cách làm trên lên bảng như phần bài học trong SGK. - GV hỏi: Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu mét? - HS: 1,2m x 3 = 3,6m * Giới thiệu kĩ thuật tính 1,2 x 3 3,6 * Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên: 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. * Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 x 12. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét cách tính của HS. c. Ghi nhớ ? Qua 2 ví dụ, nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên? - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp. d. Luyện tập - thực hành Bài 1- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Bài 3- GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 170,4km 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ********************************

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 da chinh sua mon toan.doc
Giáo án liên quan