Ngày soạn : Tuần :11
Ngày dạy : Tiết : 51
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về :
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số tập phân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
58 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 - Tuần 11 đến 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài.
-GV ghi tựa bảng : Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Cho HS làm bào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Cho 3 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Cho 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 4.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Cho 1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Luyện tập chung".
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-3 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở.
Trình bày :
x x 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
= 40
x x 0,34 = 1,19 x 1,02
x x 0,34 = 1,2138
x = 1,2138 : 0,34
= 3,57
x x 1,36 = 4,76 x 4,08
x x 1,36 = 19,4208
x = 19,4208 : 1,6
= 14,28
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
1 lít dầu hỏa nặng :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có :
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số : 7 (l)
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
-HS đọc số dư 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033).
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần :15
Ngày dạy : Tiết : 72
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về :
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-Cộng các số thập phân.
-Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
-So sánh các số thập phân .
-Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-GV ghi bảng :Tính giá trị của biểu thức.
a) 8,31 – (64,784 + 9,999) : 9,01
b) 62,92 : 5,2 – 4,2 x (7 – 6,3) x 3,67
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa bảng : Luyện tập chung.
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi HS nhắc lại cách đổi phân số thập phân thành số thập phân.
-Cho 2 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-GV làm mẫu.
-2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 4.
-Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi 2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Luyện tập chung"
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-HS nhắc lại cách đổi phân số thập phân thành số thập phân.
-2 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Trình bày.
-Nhận xét.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-3 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
-Trình bày :
-Kết quả làm bài :
6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021)
33,14 : 58 = 0,57 (dư 0,08)
375,23 : 69 = 5,43 (dư 0,56)
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
a) 0,8 x x = 1,2 x 10
0,8 x x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
b)210 : x = 14,92 – 6,52
210 : x = 8,4
x = 210 : 8,4
x = 25
c)25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6
x = 25 : 1,6
x = 15,625
d)6,2 x x = 43,18 + 18,82
6,2 x x = 62
x = 62 : 6,2
x = 10
Ngày soạn : Tuần :15
Ngày dạy : Tiết : 73
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU.
-Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-GV ghi bảng : Tìm x
a) 9,5 x x = 47,4 + 24,8
b) x : 8,4 = 47,04 – 29,75
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa bảng : luyện tập chung.
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ?
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
Bài 4.
-Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Cho 3 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò.
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Tỉ số phần trăm".
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Nhận xét.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-2 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-HS nêu.
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 32
= 8,12
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Thời gian động cơ đó chạy hết 120 l dầu :
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số : 240 (giờ)
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-3 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Trình bày :
a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
x – 1,27 = 3
x = 3 + 1,27
x = 4,27
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
x + 18,7 = 20,2
x = 20,2 – 18,7
x = 1,5
c) x x 12,5 = 6 x 2,5
x x 12,5 = 15
x = 15 : 12,5
x = 1,2
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần :15
Ngày dạy : Tiết :74
TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I.MỤC TIÊU.
-Giúp HS : Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Hình vẽ 100 ô vuông (1 ô = 1m2), tô đậm 25 ô.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-GV ghi bảng : Đặt tính rồi tính.
a) 216,72 : 4,2 ; 315 : 2,5
b) 693 : 42 ; 77,04 : 21,4
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Nhận xét ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa bảng : Tỉ số phần trăm.
b.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số)
Ví dụ 1.
-GV nêu ví dụ 1 trong SGK
-GV yêu cầu HS tìm tỉ số của điện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
-GV đính hình vẽ, yêu cầu HS quan sát hình vẽ và vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100 m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25 m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là .
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.
+ Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
-GV cho HS đọc và viết 25%.
Ví dụ 2.
-GV nêu ví dụ 2 trong SGK.
-GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường.
-GV : Hãy viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường dưới dạng số thập phân.
-Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
-Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường ?
-GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 em HS giỏi.
-GV yêu cầu HS giải thích các tỉ số phần trăm sau :
+Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%
-Tỉ số HS nữ chiếm 52% số HS toàn trường ?
-Số HS lớp 5 chiếm 28% số HS toàn trường?
Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi 1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-GV hướng dẫn mẫu :
-Cho HS làm vào bảng con.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-GV hướng dẫn HS lập tỉ số của 95 và 100, viết thành tỉ số phần trăm.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
4.Củng cố –dặn dò.
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài "Giải toán về tỉ số phần trăm"
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp theo dõi nhận xét.
-Nhận xét.
-HS lắng nghe và tóm tắt bài toán.
-HS đọc và viết 25%.
-Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 thì có 92 cây còn sống được.
-Tỉ số này cho biết cứ 100 HS của trường thì có 52 em HS nữ.
-Tỉ số này cho ta biết cứ 100 HS của trường thì có 28 em là HS lớp 5.
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-HS làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 :100 = = 95%
Đáp số :95 %
-1 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
a)Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
540 : 1 000 = = 54%
b)Số cây ăn quả trong vườn là:
1 000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
460 : 1 000 = = 46%
Đáp số : a) 54% ; b) 46%
File đính kèm:
- TOAN 11-15.doc