Chương I
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ.
GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
80 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán lớp 5 - Tuần 1 đến 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 x 40 = 1 600 (cm2)
Diện tích của căn phòng :
1 600 x 150 = 240 000 (cm2)
240 000 (cm2) =24 m2
Đáp số :24 m2
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 6
Ngày dạy: Tiết : 27
HÉC-TA.
I.MỤC TIÊU .
Giúp HS :
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta ; quan hệ giữa héc-ta và mét vuông
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-GV ghi bảng:
+ Điền dấu > , < = thích hợp vào chỗ chấm.
a.6m2 56dm2 656dm2 b.4m2 79dm2 5m2
4 500m2 450 dam2 9hm25m2 9 050m2
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
b.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
-Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị héc-ta.
-1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông, héc ta viết tắt là ha.
-Vậy 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài.1HS làm vào bảng phụ
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ,HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chấm 5 tập .
-Nhận xét.
Bài 4.
-Gọi 2 HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ.HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố – dặn dò.
-Xem lại bài cũ.
-Chuẩn bị bài "Luyện tập ".
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe và viết: 1 ha = 1 hm2
-1 ha = 10 000 m2
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-HS tự làm bài vào vơú Hs làm vào bảng phụ.
-2HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
22 200 ha = 222 km2
-HS đọc đề +xác định yêu cầu đề.
-HS tự làm bài vào vở bài tập.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
12ha = 120 000 m2
Tòa nhà chính của trường có diện tích :
120 000 x = 3 000 (m2)
Đáp số :3 000 (m2)
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Tuần : 6
Ngày dạy: Tiết :28
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về :
-Các đơn vị đo diện tích đã học.
-Giải các bài toán có liên quan đến diện tích
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-GV ghi đề lên bảng :
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a.54 km2 < 540 ha
b.71 ha > 80 000 m 2
c.5m2 8dm2 = 5m2
-Yêu cầu HS làm miệng.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
1 HS làm vào bảng phụ- HS dưới lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3.
-Gọi3 HS đọc đề + 3 HS xác định yêu cầu đề.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-GV giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ.HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố – dặn dò.
-Xem lại bài cũ.
-Chuẩn bị bài : "Luyện tập chung"
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-Nêu miệng
-Nhận xét
-3 HS đọc đề + 3 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
2m2 9dm2 > 29dm2
8dm2 5cm2 < 810 cm2
790 ha < 79 km2
4cm2 5mm2 = 4cm2
-3 HS đọc đề + 3 HS xác định yêu cầu đề.
-HS làm bài 3.1 HS làm vào bảng phụ.
Bài giải
Diện tích của căn phòng :
6 x 4 = 24 ( m2)
Tiền mua gỗ để lát nền phòng :
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 (đồng)
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng của khu đất :
200 x = 150 (m)
Diện tích của khu đất :
200 x 150 = 30 000 (m2)
Đáp số :30 000 (m2)
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 6
Ngày dạy : Tiết :29
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về:
-Các đơn vị đo diện tích đã học.
-Tính diện tích và giải bài toán có liên quan đến diện tích các hình.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
GV ghi đề lên bảng:
8 m2 26 dm2 =..m2 45 dm2 = m2
20 m2 4 dm = m2 7 m2 7 dm2 = ..m2
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét – ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
-Gọi 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ.HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét – ghi đểm.
Bài 2.
-Gọi 3 HS đọc đề + 3 HS xác định yêu cầu đề.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
-Giúp đỡ HS yếu.
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 3.
-Gọi 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-Hướng dẫn tìm hiểu đề.
+Để tính được diện tích của mảnh đất trong thực tế, trước hết chúng ta phải tính gì được gì?
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ. HS cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4.
-Gọi 2 HS đọc đề+ xác định y/c
-Y/c HS thảo luận theo bàn để tìm cách tính
Nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị:" Luyện tập chung ".
-1HS đọc đề + xác định y/c
-2HS lên bảng làm bài + giải thích+ cả lớp theo dõi nhận xét.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng :
6 x 9 = 54 (m2)
54 (m2) = 540 000 (cm2)
Số viên gạch cần để lát kín nền căn phòng :
540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
Đáp số :600 (viên gạch)
-3 HS đọc đề + 3 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
a.
Chiều rộng của thửa ruộng :
80 : 2 x1 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng :
80 x 40 = 3 200 (m2)
b.100 m2 : 50kg
3 200 m2 : ?kg
3 200m2 gấp 100 m2 số lần:
3 200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu được từ thửa ruộng:
50 x 32 = 1 600 (kg)
1 600 (kg) = 16 tạ
Đáp số :a. 3 200 m2
b. 16 tạ
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
+Để tính được diện tích của mảnh đất trong thực tế, trước hết chúng ta phải tính được số đo các cạnh của mảnh đất trong thực tế.
-1 HS làm vào bảng phụ. HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 x 1 000 = 5 000 (cm)
5 000 cm = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất đó là :
3 x 1 000 = 3 000 (cm)
3 000 cm = 30 m
Diện tích của mảnh đất là :
50 x 30 = 1 500 (m2)
Đáp số :1 500 (m2)
-2HS đọc đề + 2 HS xác định y/c.
-HS trao đổi theo bàn tìm cách giải + khoanh vào câu trả lời đúng. Câu C
-HS trình bày+ nêu cách tính diện tích
-Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 6
Ngày dạy: Tiết :30
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về:
-So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
-Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một phân số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định .
2.Kiểm tra.
-GV ghi bảng :
Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8 m bằng những mảnh gỗ có hình chữ nhật có chiều dài 80 cm, chiều rộng 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét – ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài:
-GV ghi tựa bảng :Luyện tập chung.
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
-Gọi 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề .
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 2 HS làm vào bảng phụ + nêu cách làm.
-Nhận xét – ghi đểm.
Bài 2 .
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các phân số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Gọi 4 HS làm vào bảng phụ.HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét –ghi đểm.
Bài 3.
-Gọi 2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài.1 HS làm vào bảng phụ
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét.
Bài 4.
-Gọi HS đọc đề + xác định yêu cầu đề .
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào SGK
-Yêu cầu HS nêu cách giải.
-Nhận xét – ghi điểm
4.Củng cố – dặn dò.
-Xem lại bài .
-Chuẩn bị bài"Luyện tập chung"
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề. Cả lớp theo dõi nhận xét.
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác định yêu cầu đề.
-2 HS làm vào bảng phụ + nêu cách làm.
-2 HS đọc đề + 2 Hs xác định yêu cầu đề.
-4 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
a.
b. --=--
c.
d.
-2 HS đọc đề +2 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làmvào vở.
Bài giải:
5 ha = 50 000 m2
Diện tích của hồ nước :
50 000 : 10 x 3= 15 000 (m2)
Đáp số:15 000 m2
-1 HS đọc đề + 1 HS xác định yêu cầu đề.
-1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào SGK.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố:
10 + 30 = 40 (tuổi)
Đáp số :con :10 (tuổi)
Bố :40 (tuổi)
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TOAN TUAN 1-5.doc