Giáo án Toán Lớp 4 Tuần 8

1/ Bài cũ:

-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ?

2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề

a/HĐ1: Bài 1 b /46: Cá nhân

-Đọc đề nêu y/c bài tập?

-Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

 

 

 

-GV nhận xét.

b/HĐ2: Bài 2/46: Dòng 1,2: Cá nhân

- Nêu y/c bài tập

-GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng để tính.

-YC hs lên bảng làm.

 

-GV nhận xét.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2781 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:8 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II/ ĐDDH: II/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/HĐ1: Bài 1 b /46: Cá nhân -Đọc đề nêu y/c bài tập? -Bài tập y/c chúng ta làm gì ? -GV nhận xét. b/HĐ2: Bài 2/46: Dòng 1,2: Cá nhân - Nêu y/c bài tập -GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng để tính. -YC hs lên bảng làm. -GV nhận xét. c/HĐ3: Bài 4a/46: Trao đổi theo cặp -Gọi 1 HS đọc đề bài -GV nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.? N:1a; Bài 2(dòng 3); Bài 3; Bài 4b; Bài 5 -Tiết sau: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -1 HS lên bảng trả lời -1 hs đọc đề và lên bảng làm bài. -Đặt tính rồi tính -Lớp làm vào bảng con: 2814 + 1429 3046 7289 -Tính bằng cách thuận tiện nhất -Lớp làm vào vở: a/96+78+4=(96+4)+78=178 -HS trao đổi cặp và trình bày: +Tìm số dân xã tăng thêm sau hai năm. -Lớp giải vào vở -Lớp nhận xét sửa sai TUẦN:8 Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 Toán: Tìm hai sỐ khi biẾT tỔng và hiỆu cỦa hai sỐ đó I/Mục tiêu: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ ĐDDH: II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài 3/46 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. -GV giới thiệu bài toán -Bài toán cho biết gì và hỏi gì? -GV tóm tắt đề ( như SGK) -Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số bé? -Vậy số bé bằng bao nhiêu ? -Làm cách nào ta tìm được số lớn ? *Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ? *GV ghi: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 -Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2 -Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số lớn? -Vậy số lớn bằng bao nhiêu ? -Làm cách nào ta tìm được số bé ? -Nêu cách tìm số lớn ? *GV ghi: Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 b/HĐ2: Bài tập *Bài 1/47: Cá nhân -Gọi 1 HS đọc đề -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV chấm bài nhận xét *Bài 2/47: Thảo luận nhóm. -Đọc đề, p.tích đề tương tự bài 1 -GV nhận xét. 3/Củng cố - Dặn dò:-Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó N: Bài 3; Bài 4(HSKG).Tiết sau: Luyện tập -Tiết sau: Luyện tập -2 HS lên bảng làm -1 HS đọc bài toán 70-10=60 60:2=30 30+10=40 hoặc 70-30=40 *Lấy tổng trừ đi hiệu rồi chia cho 2 . 70+10=80 80:2=40 40-10=30 hoặc 70-40=30 *Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho 2 -1 hs đọc đè bài tập -Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -Tổng 58, hiệu 38 -Lớp làm vào vở bài tập -Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 tìm số hs trai trước, nhóm tìm số hs gái trước. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. TUẦN:8 Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/HĐ1: Bài 1 a,b/48: Trao đổi theo cặp -Gọi 1 HS nêu y/c bài tập -Gọi 2 HS lên bảng làm -GV nhận xét. -GV cho HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn b/HĐ2: Bài 2/48 cá nhân -Gọi 1 HS đọc đề bài -Bài toán có dạng gì ? -Tổng là bao nhiêu ? -Hiệu là bao nhiêu ? -Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải -GV nhận xét c/HĐ3: Bài 4/48:Thảo luận nhóm. -Gọi 1 HS đọc đề bài -Gọi 1 nhóm lên bảng tóm tắt và giải -Gv y/c HS giải cách khác. -GV nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: -Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -Tiết sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt -1 HS lên bảng trả lờ -1 HS lên bảng giải bài tập 3/47 -1 hs đọc đề bài và trao đổi theo cặp. -HS làm theo cặp -Cặp 1: Số bé là: (24-6):2=9 Số lớn là 24-9=15 -Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -36 -8 -Cả lớp giải vào vở. -Lớp nhận xét sửa sai -1 hs đọc đề bài. -HS trao đổi nhóm và trình bày. + Tìm sản phẩm phân xưởng 1 làm. +Tìm số sản phẩm phân xưởng 2 làm. -Lớp nhận xét. Toán: : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I/Mục tiêu: -Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). II/ ĐDDH: -GV và HS ê-ke, thước thẳng -GV chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập 1 và 2 III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Luyện tập chung. -Bài 3/48 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề aHĐ1:Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt *Giới thiệu góc nhọn: -GV vẽ góc nhọn AOB như SGK rồi giới thiệu đây là góc nhọn. Đọc là góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB -GV vẽ một góc khác -Trong thực tế em gặp góc nhọn ở đâu ? -GV dùng ê-ke áp ê-ke vào góc nhọn cho HS quan sát và rút ra kết luận: -GV ghi bảng: Góc nhọn bé hơn góc vuông *Tương tự GV giới thiệu góc tù, góc bẹt. C O D -Lưu ý: Nếu điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD thì 3 điểm IOK thẳng hàng b/HĐ2: Thực hành -Bài 1/49: Gọi 1 HS nêu y/c bài tập -Bài 2/49: Chọn 1 trong 3 ý -Gọi 1 HS nêu y/c đề GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của các góc rồi báo cáo kết quả 3/Củng cố - Dặn dò: -Tiết sau: Hai đường thẳng vuông góc -1 HS lên bảng giải -HS chú ý theo dõi -HS nêu tên góc, đỉnh và các cạnh -Kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, hai cạnh của một hình tam giác… -Góc nhọn bé hơn góc vuông . -HS quan sát 6 góc ở bài tập và trả lời miệng: -Góc vuông: ICK; -Góc nhọn MAN và VDU ; -Góc tù: PBQ,GOH; -Góc bẹt XEY -HTG có 3 góc nhọn là ABC -HTG có góc vuông là DEG -HTG có góc tù là MNP Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/Mục tiêu: Giúp HS -Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. -Kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke. II/Đồ dùng dạy học : ê-ke III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt và so sánh góc đó với góc vuông 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1:Giới thiệu 2đường thẳng vuông góc -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? -Kéo dài hai cạnh BC và DC thành đường thẳng và cho HS biết : 2 đường thẳng BC và DC là hai đường/t vuông góc với nhau -GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra 4 góc -GV dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON. Kéo dài 2 cạnh góc vuông để được hai đường thẳng vuông góc . -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? -Kể 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế b/HĐ2: Thực hành *Bài 1/ 50 Cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài -Đề bài y/c gì ? -GV nhận xét. *Bài 2/ 50 Trao đổi theo cặp -Gọi 1 HS đọc đề -GV nhận xét. *Bài 3a/50: Gọi 1 HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng làm 3/Củng cố dặn dò: -CCB: Hai đường thẳng song song -3 HS lên bảng thực hiện theo y/c -HS đọc tên hình chữ nhật ABCD -4 góc của hình CN đều là 4 góc vuông -HS nêu nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh C -HS kiểm tra và nêu kết quả : 4 góc đều là 4 góc vuông -HS theo dõi và nêu: 2 đường thẳng OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O -Là 2 đường thẳng cắt nhau tạo được 4 góc vuông có chung đỉnh -Hai mép của quyển sách, 2 cạnh của cửa sổ, 2 cạnh của bảng đen,... -Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. -HS dùng ê-ke kiểm tra rồi trả lời miệng: HI vuông góc với IK -1 hs đọc đề bài. -HS hội ý theo cặp và trả lời: miệng AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AC -1 hs làm bảng lớp.Dung ê ke K góc vuông -Lớp làm vào vở bài tập -Lớp nhận xét Tuần 8: Luyện tập toán: LT KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ, +, - CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kỹ năng giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số .. II- Lên lớp: 1/HĐ1: Ôn tập củng cố kiến thức -GV ôn tập lại các kiến thức lý thuyết về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2/ HĐ2: Luyện tập: -Bài 1-3: Dành cho hs đại trà. -Bài 1-4: Dành cho hs khá, giỏi Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức đó. -Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: Bài 2/48 Bài mới: 2.1- Giơí thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1a: Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu của bài ( BC) Bài 2/48 ( dòng 1): Gọi học sinh đọc đề và nêu yêu cầu . Bài 3/48: Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu Hỏi: Dựa vào tính chất nào mà chúng ta có thể thực hiện được việc tính giá trị của biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất? Bài 4: Học sinh đọc đề Bài toán thuộc dạng toán gì? 3-Củng cố- Dặn dò: Nhà:1b, bài 2(dòng 2), bài 5/4. Bài sau: Góc nhọn,góc tù, góc bẹt Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh đọc đề Học sinh đặt tính và tính được kết quả rồi thử lại Học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu Học sinh tính giá trị của biểu thức (vở) Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. …dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Học sinh giải bài toán

File đính kèm:

  • docToan.doc
Giáo án liên quan