Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 17

 I- Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng

 -Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số

 - Giải bài toán có lời văn

 II- Đồ dùng

 Bảng phụ

III- Các hoạt động dạy học

1-HĐ1 :Kiểm tra: 62321: 307

2-HĐ2 :Luyện tập

Bài 1/89 : Làm bảng

- Củng cố cách chia cho số có ba chữ số

- Chốt:+Nêu cách chia cho số có 3 chữ số ?

 

doc8 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Từ ngày 26 tháng 12 đến 30 tháng 12 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2005 Tiết 81 Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng -Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số - Giải bài toán có lời văn II- Đồ dùng Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học 1-HĐ1 :Kiểm tra: 62321: 307 2-HĐ2 :Luyện tập Bài 1/89 : Làm bảng - Củng cố cách chia cho số có ba chữ số - Chốt:+Nêu cách chia cho số có 3 chữ số ? Bài 2/89 : Làm nháp - Chốt:+ Tại sao có 18000g? + Lấy 18000 :240 để tìm gì Bài 3/89 :Làm vở - Củng cố cách giải toán. - Chốt:+ Muốn tìm chiều rộng khi biết diện tích và chiều dài ta làm thế nào ? + Nêu công thức tính chu vi HCN ? *Dự kiến sai lầm - Kĩ năng tính bài 1còn chậm. - Lúng túng khi đổi ở bài 2. 3- HĐ3 :Củng cố –dặn dò + Nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN ? rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian hợp lý. - Cần cho HS nêu cách làm ở từng bài. ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005 Tiết 82 Luyện tập chung I- Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng - Thực hiện các phép tính nhân và chia - Giải bài toán có lời văn - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ II- Đồ dùng - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học 1- HĐ1:Kiểm tra: + Thực hiện bảng con 56342:123 +Nêu cách chia cho số có 3 chữ số ? 2- HĐ2:Luyện tập Bài 1/90: Làm SGK: - Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết. - Chốt: +Muốn tìm tích ta làm thế nào? +Nêu cách tìm thừa số ? +Nêu cách tìm số bị chia và số chia? Bài 2/90: làm bảng con - Củng cố cách chia cho số có ba chữ số. - Chốt: +Nêu cách tính ? Bài 3/90: làm vở - Củng cố cách giải toán. - Chốt: + Nêu cách giải. Bài 4/90 :Làm nháp + miệng - Củng cố cách đọc biểu đồ. - Chốt: + Làm thế nào em biết tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn ? + Nêu cách làm phần b? + Muốn tìm trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu ta làm thế nào ? 3- HĐ3:Củng cố –dặn dò + Nêu cách nhân với số có 3 chữ số ? *Dự kiến sai lầm - Kĩ năng tính còn chậm và quên cách tìm thừa số ,số bị chia ,số chia ở bài 1 - Quên cách tính toán trên biểu đồ (bài 4) nên làm còn chậm. rút kinh nghiệm - Cần chú ý cho HS ở bài 3 về cách đọc biểu đồ và cách thực hiện phép tính trên biểu đồ. - Phân bố thời gian chưa hợp lý. ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005 Tiết 83 Dấu hiệu chia hết cho 2 I - Mục tiêu :Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn và số lẻ - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết II- Đồ dùng -Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học 1- HĐ1: kiểm tra : 36 : 2 = ? ; 47 : 2 = ? 2-HĐ2:dạy bài mới: a:HĐ2(1): - GV cho HS thực hiện các phép tính SGK. - GV ghi bảng kết quả như SGK. + Những số nào không chia hết cho 2 ? - GV ghi bảng theo hai cột những số chia chia hết cho 2 và những số không chia hết cho 2 như SGK HS làm miệng. - HS nêu. -HS đọc những số đó b- HĐ2(2) :D ấu hiệu chia hết cho 2 - Cho HS đọc các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2 + Các số chia hết cho 2 có tận cùng (hàng đơn vị ) là chữ số nào ? +Vậy những số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? +Những số không chia hết cho 2 có hàng đơn vị là chữ số nào ? ->GV chốt: Những số có tận cùng là 0, 2, 4,6... thì chia hết cho 2 + Lấy ví dụ những số chia hết cho2? + Lấy ví dụ những số không chia hết cho 2? ->Muốn biết 1số có chia hết cho hay không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. c- HĐ2(3) :số chẵn ,số lẻ - GV nêu:các số chia hết cho hai là số chẵn. + Vậy thế nào là số chẵn ? lấy ví dụ? + Các số không chia hết cho 2 là số lẻ. + Lấy ví dụ về các số lẻ ? ->Chốt: Số chẵn là số có hàng đơn vị là 0,2 , 4,6,8 (và chia hết cho 2) -HS đọc các số chia hết cho 2 - 0 ; 2 ; 4 ; 6 ;8 -HS nêu có tận cùng là 0,2,... -HS đọc những số không chia hết cho 2 - 1; 3 ;5 ;7 ;9; -HS đọc kết luận SGK -HS nêu -HS nêu - Số lẻ - HS nêu 3- HĐ3 :Luyện tập Bài 1/96 : Làm miệng - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 - Chốt:+Những số chia hết cho 2 có đặc điểm gì ? Bài 2/96: Làm bảng con - Chốt:+Khi viết số chia hết cho 2 ta cần chú ý chữ số ở hàng nào ? +Nêu cách làm phần b Bài 3/96 : Làm vở - Chốt:+a) Những chữ số nào có thể là hàng đơn vị? +b) Chữ số 6 có thể ở hàng đơn vị được không ? Tại sao ? Bài 4/96 :Làm SGK - Chốt: +Tại sao em chọn số 346 và 348 ? *Dự kiến sai lầm -Viết sai hoặc không viết hết các số ở bài 3 4- HĐ4 :Củng cố –dặn dò +Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? +Thế nào là số chẵn ? Số lẻ ? rút kinh nghiệm - HS nắm được bài. - Phân bố thời gian hợp lý. ______________________________________________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2005 Tiết 84 Dấu hiệu chia hết cho 5 I - Mục tiêu : Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 , kết hợp với dấu hiệu chia hết cho5 II- Đồ dùng Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học 1- HĐ1:Kiểm tra + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? + Viết bảng con ba số chia hết cho 2? 2 :HĐ 2 :Dạy bài mới a :HĐ 2(1) - Cho HS đọc bảng chia 5 +Tìm những số chia hết cho 5 ? - GV ghi các phép tính có các số không chia hết cho 5 +Những số nào không chia hết cho 5 ? -GV ghi bảng theo 2 cột như SGK b- HĐ2(2) :Dấu hiệu chia hết cho 5 +Những số chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số nào ? - HS đọc -10 ; 25 ; 45 ; 30... -HS thực hiện tính kết quả. - HS nêu - HS nêu. -> Chốt :Những số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. +Những số như thế nào thì không chia hết cho 5 ? +Vậy số chia hết cho 5 có đặc điểm gì ? -> Rút ra kết luận /SGK +Lấy ví dụ số chia hết cho 5 ? -HS đọc các số chia hết cho 5 -HS đọc những số không chia hết cho 5 - Những số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 -HS trả lời -HS đọc kết luận SGK -HS nêu 3 - HĐ3/96 : luyện tập Bài 1: Làm miệng - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5. - Chốt: + Làm thế nào em tìm được các số chia hết cho 5 nhanh nhất? + Vì sao các số đó không chia hết cho 5 ? Bài 2/96 : Làm SGK + miệng - Chốt: + a) Tại sao em chọn số 155 ? + b) Ngoài số 3580 em còn điền số nào khác không ? Vì sao ? Bài 3/ :Làm bảng. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5 - Chốt: + Chữ số 7 có đứng ở hàng đơn vị được không ? Vì sao ? Bài 4/96 : Làm vở - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. - Chốt: + Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì ? + Những số có hàng đơn vị là bao nhiêu thì chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ? *Dự kiến sai lầm - HS tìm sai các số ở bài 3 ? - Lúng túng khi lựa chọn các số vưà chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . 4- HĐ4:Củng cố –dặn dò + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 ? - VN tìm các số chia hết cho 5 ? Rút kinh nghiệm - Phân bố thời gian hợp lý - HS hiểu bài, được làm việc nhiều. __________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2005 Tiết 85 Luyện tập I- Mục tiêu :Giúp HS - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II- Đồ dùng: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học 1- HĐ1: Kiểm tra - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? Dấu hiệu chia hết cho 5 ? - Viết bảng con 2 số chia hết cho 2, 2 số chia hết cho 5 2- HĐ2 :Luyện tập Bài 1/9 :Làm nháp +miệng. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Chốt: +Tại sao em lại chọn các số đó ? Bài 2/9 :Làm bảng - Củng cố cách viết các số chia hết. - Chốt: + Khi viết các số theo yêu cầu của đề bài em chỉ cần chú ý tới chữ số ở hàng nào ? Bài 3/9 :Làm vở - Chốt: a) Em căn cứ vào đâu để lựa chọn ? b) Những số như thế nào thì chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? Bài 4/ 9 : Làm miệng - Củng cố dấu hiệu chia hết choa 2 và 5. - Chốt: +Tại sao em lại chọn chữ số tận cùng là 0 ? Bài 5/ 9 :Làm vở -Chốt: + Nêu cách làm? *Dự kiến sai lầm - Lúng túng khi làm bài 3 - Không biết cách lập luận để tìm ra số táo ở bài 5 3- HĐ3 :Củng cố –dặn dò - Những số như thế nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5? - VN tìm các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 ? Rút kinh nghiệm - HS được luyện tập nhiều. - Phân bố thời gian hợp lý. - GV cần khắc sâu cho HS các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. ___________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docToan 17.doc
Giáo án liên quan