Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 10

 I. Mục tiêu :

 - Giúp học sinh củng cố về nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

 - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

 II. Đồ dùng :

 Thước kẻ, ê ke.

 III. Các hoạt động dạy học :

 1. Hoạt động 1: Kiểm tra

 - Kể tên các góc mà em đã học?Vẽ một góc tù vào bảng con? So sánh góc tù với góc vuông?

 2. Hoạt động 2: Luyện tập

 Bài 1: Làm SGK + miệng.

 + Làm thế nào mà em biết góc BAM là góc vuông?

 + Tại sao góc AMC là góc bẹt?

 + Hình tứ giác ABCD có những loại góc gì?

 Bài 2: Làm SGK

 

doc7 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 4 - Tiểu học Ngô Gia Tự - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Từ ngày 07/11 đến 11/11 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2005 Tiết 46 Luyện Tập I. Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II. Đồ dùng : Thước kẻ, ê ke. III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra - Kể tên các góc mà em đã học?Vẽ một góc tù vào bảng con? So sánh góc tù với góc vuông? 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Làm SGK + miệng. + Làm thế nào mà em biết góc BAM là góc vuông? + Tại sao góc AMC là góc bẹt? + Hình tứ giác ABCD có những loại góc gì? Bài 2: Làm SGK Chốt: + Tại sao AB lại là đường cao của tam giác ABC? + Đường cao tam giác có đặc điểm gì? Bài 3: Làm vở. Chốt:+ Nêu các bước vẽ hình vuông? Bài 4: Làm vở. + 2 cạnh như thế nào thì song song với nhau? 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. + Thế nào là đường cao trong tam giác? * Dự kiến sai lầm. - Học sinh không xác định được hết góc ( Khi 1 đỉnh có 2 góc). - Nhầm lẫn AH là đường cao Rút kinh nghiệm - Thao tác của học sinh còn chậm ở bài 1 - Bài 4 còn mất nhiều thời gian,HS trình bày chưa đẹp. - Giáo viên chấm còn ít . Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2005 Tiết 47 Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. - Hiểu đặc điểm hình vuông, hình chữ nhật. Tính được P và S. II. Đồ dùng : Ê ke, thước. III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra: - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài = 6 cm; chiều rộng = 3 cm. 2. Hoạt động 2: Luyện tập . Bài 1: HS làm bảng con . Chốt: + Nêu cách thực hiện phép cộng 2 số? + Muốn trừ 2 số ta làm thế nào? Bài 2: Làm vở Chốt: + Để tính bằng cách thuận tiện em đã sử dụng những tính chất nào? Bài 3: Làm bảng con Chốt: + Tại sao hình vuông BIHC có cạnh = 3 cm? + Nêu công thức tính PHCN= ? Bài 4: Làm vở Chốt: + Bài toán thuộc loại toán gì? + Nêu công thức tìm số lớn? Số bé? 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Về nhà: làm bài 1/b. * Dự kiến sai lầm: - Bài 2/b: Kết hợp 2 số đầu để tạo thành số tròn chục,nên kết hợp số hạng đầu và số hạng cuối. - Tìm chưa hết các cạnh vuông góc với DH. Rút kinh nghiệm - Bài 4: Giáo viên cần hướng dẫn rõ hơn. - Kỹ năng tính toán của hóc sinh còn chậm. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005. Tiết 48 Kiểm tra định kỳ I. Mục tiêu : - Học sinh có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia. - Nắm được cách giải bài toán tìm số trung bình cộng. - Vẽ được hình và tính được P và diện tích. II. Đề : Bài1: Đặt tính và tính - 1928 km + 963 km - 6705 dag - 254 dag - 105 hg x 6 - 768 phút : 6 Bài 2: Năm 1226 nhà Trần thành lập. Hỏi nhà Trần thành lập vào thế kỷ nào? Bài 3: Có 8 ô tô chở gạo. 5 xe đầu mỗi xe chở được 76 tạ, 3 xe sau mỗi xe chở được 60 tạ. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kg? Bài 4: Vẽ 1 hình chữ nhật MNPQ chiều rộng là 3cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích HCN đó. III. Biểu điểm : Bài 1: ( 4 đ ), mỗi phép tính đúng được 1 đ Bài 2: ( 1 đ ). Bài 3: ( 3 đ ): - Tính được tổng: 1,5đ - Tìm TBC : 1 đ - Đáp số : 0.5 đ Bài 4: ( 2 đ ): - Vẽ hình: 1 đ - Tính P : 0,5 đ - Tính S : 0,5 đ Rút kinh nghiệm - Đề bài phù hợp với trình độ học sinh - Điểm G: K; TB __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2005 Tiết 49 Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. - Thực hành tính nhân. II. Đồ dùng : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra - Làm bảng con 108 x 9; 900 x5 2. Hoạt động 2: Dạy bài mới : a, Hoạt động 2(1): Nhân số có 6 chữ số: không nhớ. - Giáo viên đưa VD. 241324 x 2 = ? dựa vào cách nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số – các em làm nháp. - Giáo viên ghi bảng: 241324 x 2 482648. b, Hoạt động 2(2): Nhân số có 6 chữ số: có nhớ. - Giáo viên đưa ví dụ: 136204 x 4 =? + Nêu cách nhân? - Giáo viên ghi bảng: 136204 x 4 544816 c, Hoạt động 2(3): + Em có nhận xét gì về 2 phép nhân? - Phép nhân không nhớ - Phép nhân có nhớ. à Phép nhân có nhớ. Ta nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. - Nêu cách thực hiện phép nhân? - Học sinh làm nháp - 1 học sinh nêu miệng - Học sinh làm bảng con - Học sinh nêu. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Làm bảng con. - Nêu cách nhân? Bài 2: Làm SGK. - Nêu cách làm với m = 4. Bài 3: Làm vở. Chốt: + Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? Bài 4: Làm vở. -Củng cố giải toán 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. * Dự kiến sai lầm - Còn nhầm lẫn bảng cửu chương. - Lời giải chưa chính xác. Rút kinh nghiệm -Phân bố thời gian hợp lý - Giáo viên cần chấm nhiều hơn - Câu hỏi của giáo viên cần ngắn gọn. __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005 Tiết 50 Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu : - Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. II. Đồ dùng : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra So sánh các kết quả: 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 2. Hoạt động 2: Dạy bài mới. a, Hoạt động 2 (1): So sánh giá trị của 2 biểu thức. - Giáo viên đưa biểu thức: 7 x 5 và 5 x 7. +So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a? + Vì sao? b, Hoạt động 2 (2): - Giáo viên treo bảng phụ khung kẻ sẵn các cột như SGK. + So sánh giá trị của a x b và b x a? + Từ đó ta rút ra được kết luận gì? - Giáo viên ghi: a x b = b x a. + Nêu quy tắc? + Phép nhân có tính chất gì? 7 x 5 = 5 x 7 Học sinh tính a x b và b x a. a x b = b x a - Học sinh nêu kết quả - Học sinh đọc sách SGK 3. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Làm SGK Chốt: - Tại sao em điền là 4 ? - Dựa vào đâu mà em điền là 7. Bài 2/ a: Làm bảng con. Chốt -Tại sao 7 x 853 lại bằng 853 x 7 ? Bài 3: Làm vở Chốt: -Dựa vào đâu mà em biết 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4 Bài 4: Làm SGK Chốt: + Tại sao em điền là 1? + Tại sao em điền là 0? 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò + Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. + Người ta sử dụng tính chất giao hoán để làm gì? * Dự kiến sai lầm -Lúng túng khi làm bài 3 - Lúng túng không biết biến đổi về 2 biểu thức bằng nhau. Rút kinh nghiệm - Phần bài mới còn mất nhiều thời gian - Giáo viên cần bao quát lớp - Nên cho học sinh tự hoạt động nhiều hơn. -GVcần hướng dẫn HS trình bày.

File đính kèm:

  • docToan 10.doc