I.Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh, ôn tập kiến thức lớp 2 trong thời gian qua
II.Chuẩn bị:
1. GV: Đề bài
2. Học sinh: Giấy kiểm tra
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 Tuần 4 buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Buổi sáng: Toán
Kiểm tra
I.Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh, ôn tập kiến thức lớp 2 trong thời gian qua
II.Chuẩn bị:
GV: Đề bài
Học sinh: Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:
Bài mới:40’
Giáo viên ghi đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
234 + 347 246 - 127
372 + 255 452 - 261
Bài 2: Khoanh vào số bó hoa
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh của tam giác là 5cm
Bài 4: Lớp 3A có 32 học sinh xếp thành 4 hàng hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn
Đáp án:
Bài 1: 4 điểm
Bài 2: 1 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 3 điểm
Ôn toán
Ôn tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: cũng cố kỹ năng thực hành tính cộng trừ các số có 3 chữ số, kỹ năng thực hành tính nhân chia trong bảng nhân, bảng chia đã học
- Cũng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết
- Giải toán về tìm phần hơn
- Vẽ hình theo mẫu
III. Hoạt động dạy học:
1.Hướng dẫn ôn bài:35’
Bài 1: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài toán
Đặt tính rồi tính
- 3 học sinh lên bảng
H/s: Nhận xét
GV: Nhận xét, tổng kết
Bài 2: Hướng dẫn làm bài vào nháp.
Một học sinh nêu yêu cầu bài.
Học sinh nhận xét
- Gọi 2 học sinh lên bảng
- GV nhận xét
Bài 3: Tính
GV: Nêu yêu cầu của bài toán
H/s nhận xét
Bài 4:
Gọi 1 học sinh đọc bài toán
Hướng dẫn làm bài vào vở.
- Thu bài chấm điểm.
3: Củng cố Dặn dò:5’Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm.
Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2009
Toán
Bảng nhân 6
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thành lập bảng nhân (6 nhân với 1, 2, 3, 4,…10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- áp dụng bảng nhân 6 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân
- Thục hành đếm thêm 6
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm gắn 1 hình tam giác
2. H/s: Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:5’GV: Chữa, trả bài kiểm tra.
2. Dạy bài mới:30’
a) GV Giới thiệu bài:
b) HD thành lập bảng nhân 6
Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
? 6 hình tròn được lấy mấy lần
? 6 được lấy mấy lần
6 được lấy 1 lần nên ta lập phép tính nhân.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi
? Có mấy tấm bìa
* Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 hình tròn vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần
* Vậy 6 được lấy mấy lần
* Đó là phép tính nhân
? Vì sao em biết 6 x2 = 12
GV: Chuyển phép tính 6 x2 = 12 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả
- Lập phép tính nhân 6 x3 = 18 tương tự với phép tính 6 x2
? Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính nhân 6 x4
GV: 6 x 4 chính là kết quả của 6 x 3 + 6
Yêu cầu học sinh tìm tiếp kết quả của bảng nhân 6 & ghi cuối phầm bài học
GV: chỉ vào bảng và nói đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 6, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3… 10
H/s: đọc bảng nhân 6
Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.
GV: Tổ chức cho học sinh thi cá nhân.
c) Luyện tập:
Bài 1:
? Bài toán yêu cầu ta làm gì
- Yêu cầu học sinh tự làm bài & đổi vở kiểm tra kết quả của nhau.
Bài 2:
Gọi 1 h/s đọc đề bài
? Mỗi thùng dàu có bao nhiêu lít
? Để biết 5 thùng dầu có bao nhiêu lít ta làm thế nào
Gọi 1 h/s lên bảng
Bài 4:
? Gọi 1 h/s đọc yêu cầu bài toán
? Bài toán yêu cầu ta làm gì
? Số đầu tiên trong dãy này là số nào
? Tiếp sau số 6 là số nào
? Tiếp sau số 12 là số nào.
? Tìm thế nào để tìm được 18
GV: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6 hoặc bằng số đứng ngay sau cộng thêm 6.
- GV yêu cầu h/s tự làm bài tiếp
- GV chữa bài cho học sinh, đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Cũng cố dặn dò.
- Yêu cầu h/s học thuộc lòng bảng nhân 6
3: Củng cố, Dặn dò:5’
- Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 6 áp dụng bảng nhân 6 để giải toán.
- Củng cố tên gọi thành phần kết quả phép X
II. Đồ dùng dạy học:
1. Dạy: Viết sẵn nội dung bài tập 4.5 lên bảng
2. Học: SGK. Vở ghi. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ :5’
Gọi hai học sinh lên đọc bảng X6
Hỏi kểt quả bất kỳ phếp nhân nào
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Dạy bài mới:30’
Giới thiệu bài:
Luyện tập thực hành
Bài 1:
Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Bài tập yêu cầu ta làm gì? ( 9 học sinh đọc nối tiếp nhau kết quả)
Bài tập 1/b: Yêu cầu 3 học sinh lên làm, lớp làm vở bài tập.
- Các em có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự các thừa số trong 2 phép tính nhân; 6x2 & 2x6
Vậy ta có 6 x 2 = 2 x 6 = 12
Kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi
Bài 2: Tính
GV: Nhận xét ghi điểm
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài toán
Tóm tắt
1 h/s: 6 quyển
4 h/s: ? quyển
Giải
4 học sinh mua số vở là:
6 x4 = 24 (quyển)
Đáp số: 24 quyển
H/s: Nhận xét
V: Nhận xét
Bài 4:
Giáo viên đọc yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì.
- Hình này có mấy hình vuông, mấy hình tam giác
- Yêu cầu học sinh xếp hình.
- Hình này có mấy hình vuông mấy hình tam giác.
Bài 5:
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề toán:
GV: Viết dãy số:
Yêu cầu học sinh đọc & nêu đặc điểm của dãy số này
- Nêu đặc điểm của dãy số a, b
Cũng cố dặn dò:5’
Yêu cầu thuộc bảng nhân 6
Làm bài tập về nhà
Ôn toán
Ôn tập bảng nhân 6
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh Củng cố bảng nhân (6 nhân với 1, 2, 3, 4,…10)
- áp dụng bảng nhân 6 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân
- Thục hành đếm thêm 6.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ôn bài cũ :10’
- Kiểm tra bảng nhân 6.
2. Luyện tập:30’
Bài 1:
Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hs.Tính nhẩm
- Gv nhận xét
Bài 2: Tính
GV: Nhận xét ghi điểm
6 x 9 + 6 5 x6 + 29 6 x 6 +6
= 54 + 6 = 30 + 29 = 36 + 6
= 60 = 59 = 42
Học sinh nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài toán.
- Hs làm bài vào vở. Thu bài chấm điểm.
GV: Nhận xét
Bài 5:
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề toán:
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
GV: Viết dãy số:
Yêu cầu học sinh đọc & nêu đặc điểm của dãy số này
a) Mỗi số trong dãy số này bằng số ngay trước nó cộng thêm 6
b) Mỗi số đứng trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3
Cũng cố dặn dò:5’
- Yêu cầu thuộc bảng nhân 6. Làm bài tập về nhà
Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
Nhân số có 2 chữ số với
số có 1 chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
áp dụng để giải các bài toán có liên quan
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ
Học sinh: Vở bài tập, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:5’
2 học sinh lên học thuộc lòng bảng nhân 6
- Hỏi bất kỳ phép tính nhân nào
- GV: nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:30’
a. Hướng dẫn thực hiện:
VD: 12 x3 =?
GV hướng dẫn học sinh suy nghĩ tìm kết quả
Chuyển phép nhân thành phép cộng
12 + 12 + 12 = 36 vậy 12 x 3 = 36
Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính hàng chục
3 nhân 2 bằng 6 viết 6
3 nhân 1 bằng 3 viết 3
12 nhân 3 bằng 36
Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu
c. Luyện tập
Bài 1: Tính
5 học sinh lên bảng và nêu cách thự hiện
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
Thực hiện từ phải sang trái.
GV: Nhận xét ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Khi đặt tính ta cần chú ý
4 học sinh lên bảng.
Bài 3:
1 hộp 12 bút
4 hộp ? bút
Bài giải:
Số bút ở 4 hộp là:
12 x 4 = 48 (bút màu)
Đáp số: 48 bút màu
Gọi 1 học sinh đọc đề toán
Có tất cả mấy hộp bút màu, mỗi hộp có mấy bút màu
Bài toán hỏi gì
- Gọi học sinh lên giải
3. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài trong vở bài tập
File đính kèm:
- toan 3 sang tuan.doc