Giáo án Toán Lớp 3 Tuần 13- 16

I.Mục tiêu:

 Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

II.Đồ dùng dạy học:

 Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK

III.Hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs

 

doc39 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 Tuần 13- 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11 - Làm tương tự với các biểu thức còn lại Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau * Hoạt động 2 : Giới thiệu về giá trị của biểu thức (7’) Mục tiêu: Bước đầu cho hs làm quen với giá trị của biểu thức Cách tiến hành: - Y/c hs tính 126 + 51 - Giới thiệu :Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức126 + 51 - Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ? - Y/c hs tính 125 + 10 - 4 - Giới thiệu:131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4 * Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (13’) Mục tiêu: Hs tính giá trị các biểu thức đơn giản Cách tiến hành: * Bài 1 - Gọi hs nêu y/c của bài - Viết lên bảng 284 + 10 - Y/c hs đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ? - Hướng dẫn hs trình bày bài giống mẫu, sau đó y/c các em làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1hs nêu y/c - Hướng dẫn hs tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 5’ ) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét tiết học - Hs đọc, 126 cộng 51 - Hs nhắc lại - 126 + 51 = 177 - Là177 - Trả lời :125 + 10- 4 = 131 - 284 + 10 = 294 - Là 294 - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài - Hs tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Tuần: 16 Tiết: 78 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I .Mục tiêu: Giúp hs : - Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >;<;= - Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính +, - hoặc x, : II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’) - Gọi hs lên làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ (6’) Mục tiêu: Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ Cách tiến hành: - Viết lên bảng 60 + 20 - 5 - Y/c hs đọc biểu thức này - Y/c hs suy nghĩ để tính - Nêu: cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước : Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Kết luận: Biểu thức trên ta tính như sau : 60 + 20 = 80, 80 – 5 = 75 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia ( 6 phút ) Mục tiêu: Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính nhân, chia Cách tiến hành: - Viết lên bảng 49 :7 x 5 , y/c hs đọc biểu thức - Y/c hs suy nghĩ để tính 49 :7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Kết luận: Gv nhắc lại cách tính biểu thức 49 : 7 x 5 * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (13’) Mục tiêu: - Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia Cách tiến hành: * Bài 1 - Bài tập y/c gì ? - Y/c1 hs lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3 - Y/c hs nhắc lại cách làm của mình - Y/c hs làm tiếp phần còn lại của bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Hs suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/86VBT - Nhận xét tiết học 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc : 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 - Nhắc lại quy tắc - Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 - 5 - Tính 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nhắc lại quy tắc - Tính giá trị của các biểu thức - 1 hs lên bảng thực hiện - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng - Hs cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài - 1 hs nêu y/c - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài và giải thích cách làm Giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615g Tuần: 16 Tiết: 79 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TIẾP ) I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng, sai của biểu thức II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 VBT - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (13’) Mục tiêu: Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Cách tiến hành: - Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và y/c hs đọc biểu thức này - Y/c hs suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau - Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng - Y/c hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên - Y/c hs áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 -10 x 4 - Y/c hs nhắc lại cách tính của mình * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (13’) Mục tiêu: Cách tiến hành: * Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Hướng dẫn hs tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống - Y/c hs tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng * Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - Y/c hs thảo luận cặp đôi để xếp hình * Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2, 3/87 - Hs có thể tính 60 + 35 : 5 = 95 : 5 = 19 hoặc 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại quy tắc - Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46 - Hs làm vào vở, 6 hs lên bảng làm bài - Làm bài - Các biểu thức tính đúng là: 37 – 5 x 5 =12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 =232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là: 30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 - Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân, chia trước, cộng trừ sau). Sau đó hs tính lại - Hs làm vào vở,hs lên bảng làm bài Giải: Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần:16 Tiết 80 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs: củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra các bài 1,2,3/87 VBT - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (12’) Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trư ø; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân , chia Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c - Hướng dẫn :Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng - Y/c hs nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a) - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Y/c hs nêu y/c của bài - Hs làm bài vào vở - Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia * Bài 3 - 1hs nêu y/c - Y/c hs làm bài - Cho hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài * Bài 4 - 1hs nêu y/c - Hướng dẫn : đọc biểu thức , tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp,tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85 - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 2 – 10 = 100 – 10 = 98 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75 - Hs tự làm bài - Luyện tập

File đính kèm:

  • doc4 GIAO AN TOAN LOP3 T1316 .doc
Giáo án liên quan