I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn và củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, bảng con.
- PPDH:
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 Tuần 1, 2, 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hỏi cách thực hiện.
- Làm bảng con.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hỏi cách thực hiện.
- Làm bảng con.
- Học sinh đọc đề.
+ Muốn tìm “hiệu” em làm như thế nào?
- Làm phiếu học tập.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Học sinh đặt đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn giải.
- Một em làm bảng lớp, lớp làm nháp.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích, tóm tắt và giải toán.
- Làm vở.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 8 - Bài: Ôn tập các bảng nhân. (Bỏ phần c bài 2; bài 4 trả lời miệng/9)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bảng nhân.
- Ôn cách tính chu vi hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, tóm tắt bài 4.
- PPDH: Vấn đáp, tư duy, trực quan.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Luyện tập.
Kiểm tra hai em.
2/ Bài mới:
* Bài 1: Tính nhẩm
a/
b/ 200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
Vậy: 200 x 3 = 600
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
* Bài 3: Toán giải
1 bàn: 4 cái ghế
8 bàn: ...... cái ghế?
Giải:
Số ghế trong phòng ăn có là:
4 x 8 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái.
* Bài 4: Toán giải.
Giải:
Chu vi hình tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm)
hay 100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình tam giác em làm như thế nào?
- Về luyện thêm.
- CB: Ôn tập các bảng chia.
- Nhận xét.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm miệng nối tiếp.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm bảng con.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích, tóm tắt, giải toán.
- Làm vở.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn giải.
- Cặp nhóm thảo luận, trả lời.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 9 - Bài: Ôn tập các bảng chia. (Bài 4/10 chuyển thành trò chơi)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bảng chia.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, 4 phiếu học tập cho bài 4.
- PPDH: Vấn đáp, tư duy, trực quan.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Ôn tập các bảng nhân.
Kiểm tra 2 em.
2/ Bài mới:
* Bài 1: Tính nhẩm
* Bài 2: Tính nhẩm
200 : 2 = ?
Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm
Vậy: 200 : 2 = 100
* Bài 3:
4 hộp: 24 cái cốc
1 hộp: ...... cái cốc?
Giải:
Số cái cốc của mỗi hộp có là
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc.
* Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm miệng nối tiếp.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm miệng nối tiếp.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên chia lớp 4 đội, các đội thi đua chơi. Đội nào nhanh thắng.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 10 - Bài: Luyện tập. (Bài 4/11 chuyển thành trò chơi)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bảng nhân, các bảng chia.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, tranh bài 2, 4 hình tam giác, hình mẫu.
- PPDH: Vấn đáp, tư duy, trực quan.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Ôn tập các bảng chia.
Kiểm tra 2 em.
2/ Bài mới:
* Bài 1: Tính
a/ 5 x 3 + 132 = 15 + 132
= 147
* Bài 2: Đã khoanh vào ¼ số con vịt trong hình nào?
- Hình a.
* Bài 3: Toán giải.
1 bàn: 2 học sinh
4 bàn: ..... học sinh?
Giải:
Số học sinh của bốn bàn có là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
* Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành cái mũ
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm bảng con.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Cặp nhóm thảo luận trả lời.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích, tóm tắt và giải.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên chia lớp 4 nhóm, các nhóm thi xếp hình. Nhóm nào nhanh -> Thắng.
TUẦN 3
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 11 - Bài: Ôn tập về hình học. (ĐC: Bài 4/12 chuyển thành trò chơi)
I/ Mục tiêu: Học sinh biết
- Ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác và hình chữ nhật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thước có vạch cm, vẽ sẵn hình.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Luyện tập.
Kiểm tra 2 em. Nhận xét.
2/ Bài mới:
* Bài 1:
a/ Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm.
b/ Tính chu vi hình tam giác ABC:
* Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
*Bài 3: Đếm hình
+ Có 5 hình vuông.
+ Có 6 hình tam giác.
*Bài 4: Trò chơi
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD em làm như thế nào?
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ABC em làm như thế nào?
- Học sinh làm vở, 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh đọc đề.
+ Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đo.
- Học sinh làm nháp, 1 em lên bàng lớp làm.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Cặp nhóm thảo luận trả lời.
- Giáo viên chia lớp 4 nhóm. các nhóm thảo luận trả lời.
- Đại diện nhóm lên bảng thi kẻ nhanh, đúng.
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 12 - Bài: Ôn tập về giải toán. (Bài 4/12 trả lời miệng)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ bài 3.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Ôn tập về hình học.
Kiểm tra 2 em. Nhận xét.
2/ Bài mới:
* Bài 1: Toán giải.
Đội Một:
Đội Hai:
Giải:
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây.
* Bài 2: Toán giải.
Buổi sáng:
Buổi chiều:
Giải:
Số lít xăng buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
635 - 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít.
* Bài 3:
a/ Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:
7 - 5 = 2 (quả)
b/ Giải:
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn Nam là:
19 - 16 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn.
* Bài 4: Toán giải.
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo 15 kg.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Xem đồng hồ.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải toán.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm nháp.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải toán.
- 1 học sinh lên bảng, lớp bảng con.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải toán.
- Học sinh đọc mẫu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh đọc đề.
- Cặp nhóm thảo luận trả lời.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 13 - Bài: Xem đồng hồ.
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 - 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
Kiểm tra hai em. Nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Ôn tập về thời gian:
b/ Hướng dẫn xem đồng hồ:
8 giờ 5 phút.
8 giờ 15 phút.
8 giờ 30 phút hoặc 8 giờ rưỡi.
c/ Luyện tập:
* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
* Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ các giờ.
* Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
* Bài 4: Vào buổi chiều hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
A ≡ B
C ≡ G
D ≡ E
3/ Củng cố, dặn dò:
- Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì?
- Về luyện thêm.
- CB: Xem đồng hồ (tt).
- Nhận xét.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
- Học sinh quan sát đồng hồ.
- Giáo viên hỏi:
+ Kim ngắn chỉ số mấy?
+ Kim dài chỉ số mấy?
+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Học sinh quan sát đồng hồ.
- Giáo viên chia lớp 6 nhóm, các nhóm thảo luận trả lời.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Lớp quay kim bằng mô hình đồng hồ.
- Giáo viên giới thiệu đồng hồ điện tử, giới thiệu số chỉ giờ và số chỉ phút.
- Giáo viên chia lớp 6 nhóm, các nhóm thảo luận trả lời.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm phiếu học tập.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 14 - Bài: Xem đồng hồ (tt).
I/ Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ 1 - 12. Biết đọc giờ hơn, giờ kém.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ, tranh, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Xem đồng hồ.
Kiểm tra 2 em.
2/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn học sinh xem đồng hồ theo 2 cách
2/ Thực hành:
* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
A: 7 giờ kém 5 phút
B: 1 giờ kém 20 phút
* Bài 2: Quay kim đồng hồ
a/ 3 giờ 15 phút
b/ 9 giờ kém 10 phút
* Bài 3:
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh xem 3 mặt đồng hồ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm miệng nối tiếp.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh quay đồng hồ.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm phiếu học tập.
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 15 - Bài: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách xem giờ, số phần bằng nhau của đơn vị.
- Ôn tập củng cố bảng nhân, so sánh giá trị biểu thức.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy - Giáo viên
Hoạt động học - Học sinh
1/ Bài cũ: Xem đồng hồ (tt).
2/ Bài mới:
* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A: 6 giờ 15 phút C: 9 giờ kém 5 phút
B: 2 giờ 30 phút D: 8 giờ đúng
* Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt
* Bài 3:
a/ Hình 1.
b/ Hình 3, 4.
* Bài 4: Điền dấu , =
4 x 7 > 4 x 6 16 : 4 < 16 : 2
4 x 5 = 5 x 4
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về luyện thêm.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét.
- Giáo viên đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn đặt đề toán.
- Làm vở.
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Cặp nhóm thảo luận trả lời.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Làm bảng con.
File đính kèm:
- Toan 3 Tuan 123.doc