I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:
- Nhận biết các dấu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS tìm trung điểm của một đoạn dây 12 cm.
- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: So sánh các số trong phạm vi 10 000
3 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 6218 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 96: So sánh các số trong phạm vi 10000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 96 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:
- Nhận biết các dấu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS tìm trung điểm của một đoạn dây 12 cm.
- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: So sánh các số trong phạm vi 10 000
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10000.
a)So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
- GV viết lên bảng: 999 . . . 1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao điền dấu đó.
- GV: Trong các cách các em vừa nêu cách nào cũng đúng cả nhưng dễ nhận biết nhất là ta chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số, vậy 999 < 1000.
- Yêu cầu HS tự nêu nhận xét.
b) So sánh hai số có số chữ số bằng nhau- GV viết lên bảng: số 9000 với số 8999, yêu cầu HS nêu cách so sánh.
- Tiếp tục hướng dẫn HS so sánh số 6579 với 6580
+ Hãy so sánh chữ số hàng nghìn của số 6579 và số 6580.
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục
- Khi đó ta nói 6579 nhỏ hơn 6580, và viết 6579 6579.
c. Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng nghìn lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng trăm không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng trăm?
- Khi hàng nghìn của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- Nếu hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì ta cần phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- Tổng kết và tổ chức cho học sinh học thuộc lòng kết luận này.
Luyện tập
Bài1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài?
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài3:
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Bài dành cho học sinh giỏi:
So sánh các cặp số sau một cách hợp lí.
8999 và 9000 7213 và7306
5995và 5986 4213 và4211
- Theo dõi và điền dấu “ < ”, sau đó giải thích theo nhiều cách khác nhau ví dụ:
+ Vì 999 thêm 1 thì được 1000, hoặc vì 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc vì 999 có ít chữ số hơn 1000 . . .
- Theo dõi.
- Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- HS theo dõi và so sánh : Chữ số hàng nghìn của số 9000 là số 9, chữ số hàng nghìn của số 8999 là số 8. Vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
- chữ số hàng nghìn cùng là6.
- chữ số hàng trăm cùng là 5.
- 7 < 8.
- Bắt đầu so sánh từ hàng nghìn.
- Số có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp.
- Khi hàng nghìn của các số cần so sánh bằng nhau.
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến hàng chục.
- Số có hàng đơn vị lớn hơn thì sẽ lớn hơn
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- làm bài.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
6742 > 6722 1965 > 1956
900 + 9 < 9009 6591 = 6591
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1km > 985 m 60 phút = 1 giờ
600 cm = 6 m 50 phút < 1 giờ
797 mm 1giờ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
a) Tìm số lớn nhất trongcác số: 4375; 4735; 4537; 4753.
b) Tìm số bé nhất trong các số: 6091; 6190; 6901; 6019.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
a) Tìm số lớn nhất trongcác số: 4375; 4735; 4537; 4753.
b) Tìm số bé nhất trong các số: 6091; 6190; 6901; 6019.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai sau đó đọc bài làm ø của mình.
- Làm bài
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nêu cách so sánh hai số có số chữ số khác nhau?
- Nêu cách so sánh hai số có số chữ số bằng nhau?
- Về nhà luyện tập thêm về so sánh số.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 098.doc