I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác o).
- Bước dầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
Nhận xét bài kiểm tra học kì
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Các số có bốn chữ số
3 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 89: Các số có bốn chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 89 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác o).
- Bước dầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
Nhận xét bài kiểm tra học kì
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Các số có bốn chữ số
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Giới thiệu số có bốn chữ số
* Giới thiệu số 1423:
- GV đính lên bảng tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét số ô vuông có trên tấm bìa.
+ GV lấy và đính các nhóm tấm bìa như hình vẽ trong SGK và yêu cầu HS lấy và xếp các nhóm tấm bìa lên bàn như hình vẽ trong SGK. Yêu cầu HS quan sát và hỏi:
- Mỗi tấm bìa có mấy ô vuông?
- Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa?
- Nhóm thứ nhất có mấy ô vuông?
- Làm thế nào em biết?
- Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa?
- Vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
- GV chỉ vào và nói: Như vậy trên hình vẽ có 1000; 400; 20 và 3 ô vuông.
+ GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét:
- Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị?
- Coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục? Viết ở đâu:
- Coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm?
- Coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết một nghìn ở đâu?
- GV nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là: 1423, đọc là: “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
- Gọi HS chỉ vào số 1423 và đọc.
- GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu:
Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghỉn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số hai chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
- Gọi HS nêu lại.
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống rồi đọc lần lượt các số trong dãy số.
- GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có lời giải đúng và nhanh nhất.
- HS lấy ra một tấm bìa như hình vẽ trong SGK để lên bàn.
- Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa.
- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
- Sử dụng phép đếm thêm 100 để có.
- Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa?
- Vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
- Nhóm thứ ba có 20 ô vuông.
- Nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
- Quan sát và nhận xét theo yêu cầu của GV.
- Có 3 đơn vị.
- Có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục.
- Có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm.
- Có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
- Theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
- Nhiều HS nêu lại.
- 1 em đọc bài mẫu, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
3
4
4
2
Viết số: 3442. đọc số: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- HS thi đua giữa các nhóm.
IV
CỦNG CỐ-DĂN DÒ
- Yêu cầu cho một ví dụ về số có bốn chữ số, đọc số mình vừa cho ví dụ.
- GV đọc một vài số yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Về nhà làm bài tập 2/ 93.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 091.doc