I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Bước dầu cho học sinh làm quen với biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
- Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con bài tập sau: Đặt tính rồi tính.
HS 1: 234 x 4 678 : 5 HS 2: 89 x 7 503 : 9
- Chữa bài và cho điểm HS
B.GIƠÍ THIỆU BÀI MỚI: Làm quen với biểu thức
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 4122 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 76: Làm quen với biểu thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 76 LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Bước dầu cho học sinh làm quen với biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
- Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con bài tập sau: Đặt tính rồi tính.
HS 1: 234 x 4 678 : 5 HS 2: 89 x 7 503 : 9
- Chữa bài và cho điểm HS
B.GIƠÍ THIỆU BÀI MỚI: Làm quen với biểu thức
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
Giới thiệu về biểu thức:
- Viết lên bảng 126 + 51 và yêu cầu HS đọc.
- Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu thức 62 trừ 11.
- Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
- kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
Giới thiệu giá trị của biểu thức:
- Yêu cầu HS tính 126 + 51.
- Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51.
- Giá trị của 126 cộng 51 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4.
- Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4.
Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu HS đọc biểu thức, sau đ1o tính 284 + 10.
- Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS trình bày bài đúng mẫu, sau đó yêu cầu các em trình bày bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức.
- Ví dụ: 52 + 23 = 75, vậy gía trị của biểu thức 52 + 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số 75.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- HS đọc: 126 cộng 51.
- HS nhắc lại: biểu thức 126 cộng với 51.
- HS nhắc lại: biểu thức 62 trừ 11.
- Trả lời 126 + 51 = 177.
- Giá trị của biểu thức126 cộng 51 là 177.
- Trả lời 125 + 10 - 4 = 131.
- Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau.
- Biểu thức 284 cộng 10, 284 + 10 = 294.
- Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294.
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là143.
b. 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11.
c. 21 x 4 = 84
Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84.
d. 48 : 2 = 24
Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24.
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Tiết 76
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Biểu thức là gì? Cho ví dụ.
- Về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
- Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 077h.doc