I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng nhân như trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vao bảng con.
HS 1: 400 : 5 725 : 6 HS 2: 260 : 2 185 : 6
- Chữa bài và cho điểm HS
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Giới thiệu bảng nhân.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 72: Giới thiệu bảng nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 72 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng nhân như trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vao bảng con.
HS 1: 400 : 5 725 : 6 HS 2: 260 : 2 185 : 6
- Chữa bài và cho điểm HS
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Giới thiệu bảng nhân.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
Giới thiệu bảng nhân.
- Treo bảng nhân như trong SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS đến số hàng, số cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học.
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân đã học.
- Y/c HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy.
- Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2, . . . hàng cuối cùng là bảng nhân 10.
Hướng dẫn sử dụng bảng nhân.
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4:
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), Tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên), đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. số 12 là tích của 3 và 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác.
Luyện tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 1.
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Ví dụ: tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4.
- Tìm 4 trong cột đầu tiên, dóng theo đúng hành có số 4 vừa tìm được để tìm tích là 8, sau đó dóng theo cột có 8 lên hàng đầu tiên của bảng nhân, thấy số 2. vậy 2 chính là thừa số cần tìm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hãy nêu dạng của bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Bảng có 11 hàng và 11 cột.
- Đọc các số : 1, 2, 3, . . . , 10.
- Đọc số : 2, 4, 6, 8, 10, . . . , 20.
- Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
- Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3.
- Theo dõi.
- Thực hành tìm tích của 3 và 4.
- HS tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài bàm của bạn trên bảng.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32 (huy chương)
Đáp số: 24 huy chương
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Yêu cầu HS tìm tích của một số cặp phép nhân.
- Về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học.
- Ôn lại các bảng chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 073h.doc