I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 9 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phấn.
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 9. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
Nhận xét cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 67: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 67 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 9 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phấn.
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 9. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
Nhận xét cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b).
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia và thương rồi làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán này giải bằng mấy phép tính?
- Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
- Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào 2 ô vuông trong hình a).
- Tiến hành tương tự với phần b).
* Bài dành cho HS giỏi:
Một người đem bán 72 con gà. Người đó đã bán số gà. Hỏi:
a. Số gà đã bán?
b. Số gà còn lại?
- 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS đọc từng cặp phép tính.
- HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nêu theo yêu cầu cùa GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Số bị chia
27
27
27
63
63
63
Số chia
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
- Một công ti dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây được số nhà đó. Hỏi công ti còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ?
- Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. Đã xây được số nhà
- Bài toán hỏi số nhà còn phải xây.
- Giải bằng hai phép tính.
- Phép tính thứ nhất tìm ngôi nhà đã xây được.
- Tìm số ngôi nhà còn phải xây.
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- Tìm một phần chín số ô vuông có trong mỗi hình sau.
- Hình a) có tất cao 18 ô vuông.
- Một phần chín số ô vuông trong hình a) là: 18 : 9 = 2 (ô vuông).
- HS dùng bút chì đánh dấu vào 2 ô vuông.
-HS chép đề về nhà làm.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào?
- Gọi HS đọc lại bảng chia 9.
- Về nhà làm bài tập 2 (các câu còn lại).
- Xem trước bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 068h.doc