I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 8. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
-Nhận xét cho điểm HS
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 59 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 8. Hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
-Nhận xét cho điểm HS
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b).
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Người đó có bao nhiêu con thỏ?
- Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
- Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại?
- Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào 2 ô vuông trong hình a).
- Tiến hành tương tự với phần b).
- 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS đọc từng cặp phép tính.
- HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán đi 10 con, người đó nhốt đều số thỏ vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ?
- Có 42 con thỏ.
- Còn lại 42 - 10 = 32 con thỏ.
- Nhốt đều vào 8 chuồng.
- Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ.
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
42 - 10 = 32 (con thỏ)
Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:
32 : 8 = 4 (con thỏ)
Đáp số: 4 con thỏ
- Tìm một phần tám số ô vuông có trong mỗi hình sau.
- Hình a) có tất cao 16 ô vuông.
- Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông).
- HS dùng bút chì đánh dấu vào 2 ô vuông.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào?
- Gọi HS đọc lại bảng chia 8.
- Về nhà làm bài tập 2 (các câu còn lại).
- Xem trước bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 060h.doc