I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh: Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng.
HS1: lên bảng giải bài tập 2/51.
HS2: Làm bài toán sau: Cuộn vải dài 48 mét, đã bán một phần 3 số vải. Hỏi cuộn vải còn lại dài bao nhiêu mét?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 51: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 51 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh: Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng.
HS1: lên bảng giải bài tập 2/51.
HS2: Làm bài toán sau: Cuộn vải dài 48 mét, đã bán một phần 3 số vải. Hỏi cuộn vải còn lại dài bao nhiêu mét?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
- Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
- Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số : 10 ô tô
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con)
Số con thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số : 40 con
- Có 14 bạn học sinh giỏi.
- Số bạn học sinh khá nhiếu hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn.
- Tìm số học sinh khá và giỏi.
- Lớp 3A có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh khá và giỏi?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số : 36 học sinh
- HS nêu theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Muốn gấp một số lên nhiều lần em làm như thế nào?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần em làm như thế nào?
- Về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bằng hai phép tính.
- Xem trước bài : Bảng nhân 8.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 052h.doc