I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
6 hình vuông bằng bìa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con:
Giảm 35 đi 5 lần, sau đó gấp số vừa tìm lên 4 lần.
Gấp 6 lên 6 lần, sau đó giảm số vừa tìm đi 2 lần.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tìm số chia
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 5344 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 39: Tìm số chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 200
Toán
TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
6 hình vuông bằng bìa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con:
Giảm 35 đi 5 lần, sau đó gấp số vừa tìm lên 4 lần.
Gấp 6 lên 6 lần, sau đó giảm số vừa tìm đi 2 lần.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tìm số chia
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn tìm số chia:
- Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông.
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm.
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3
- Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế.
- Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được.
- Vậy số nhóm 2 = 6 : 3
- Hãy nhắc lại:
+ 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
+ 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
- Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương.
- Viết lên bảng 30 : x = 5 và hỏi x là gì trong phép chia trên?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x?
- Hướng dẫn HS trình bày.
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 6
- Vậy, Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
Luyện tập:
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy?
- Vậy 7 chia cho mấy thì được 7?
- Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất.
- Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương bé nhất là mấy?
- Vậy 7 chia cho mấy thì được 1?
- Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương bé nhất.
* Bài dành cho HS giỏi:
Một phép chia có số bị chia là 64, có thương là 9, số dư là số dư nhỏ nhất. Vậy số chia là bao nhiêu?
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
- Phép chia 6 : 2 = 3 9(ô vuông).
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- Chia được hai nhóm như thế.
- Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm).
- 2 là số chia.
- 6 là số bị chia còn 3 là thương.
- x là số chia trong phép chia.
- Số chia x = 30 : 5 = 6.
- Theo dõi.
- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Bài toán yêu cầu tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau để nêu kết quả của từng phép tính trước lớp.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
36 : x = 4 x : 5 = 4
x = 36 : 4 x = 4 x 5
x = 9 x = 20
12 : x = 2 27 : x = 3
x = 12 : 2 x = 27 : 3
x = 6 x = 9
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được:
a. Thương lớn nhất.
b. Thương bé nhất.
- Thương lớn nhất là 7.
- 7 chia 1 thì được 7.
- 7 chia cho 1 sẽ được thương lớn nhất.
- Thương bé nhất là 1.
- 7 chia cho 7 thì được 1.
- 7 chia cho 7 sẽ được thương bé nhất.
- Số dư nhỏ nhất là 1. vậy bớt đi số bị chia 1 đơn vị thì phép chia thành phép chia hế mà thương vẫn không đổi nên vẫn là 9.
Số chi sau khi bớt là:
64 - 1 = 63
Số chia của phép tính là:
63 : 9 = 7
Đáp số : 7
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Về nhà làm các bài còn lại của bài tập 2.
- Xem trước bài luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 0039.doc