I.MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sgk, phấn, bảng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
-Đặt tính rồi tính: 47 :2 36 : 3 58 : 5 23 : 3
-Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:Luyện tập
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: Tiết 30: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sgk, phấn, bảng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
-Đặt tính rồi tính: 47 :2 36 : 3 58 : 5 23 : 3
-Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
-Tìm các phép tính chia hết trong bài.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
a) Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào?
-Có số dư lớn hơn số chia không?
-Vậy trong phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
-Vậy khoanh tròn vào chữ số nào?
*Bài dành cho HS giỏi:
Tuổi ông gấp đôi tuổi bố. Tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Tổng số tuổi của hai bố con là 42 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn đúng / sai chỗ nào.
-Các phép tính trong bài đều là các phép chia có dư, không có phép nào là phép chia hết.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh giỏi lớp đó có là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
-Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai.
-1 HS đọc đề bài.
-Trong các phép chia với số chia 3, số dư lớn nhất của phép chia số đó là:
A.3
B.2
C.1
D.0
-Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là: 0, 1, 2.
-Không có số dư lớn hơn số chia.
-Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2.
-Khoanh tròn vào chữ B.
-HS chép đề về nhà làm bài.
Tóm tắt
Tuổi bố
Tuổi con
Bài giải
Từ sơ đồ suy ra tuổi con là:
42 : (5 + 1) = 42 : 6 = 7 (tuổi)
Tuổi bố là: 7 X 5 = 35 (tuổi)
Tuổi ông là: 35 X 2 = 70 (tuổi)
Đáp số: Ông 70 tuổi
Bố 35 tuổi
Con 7 tuổi
IV
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là: 4, 5.
-Trong các phép chia có dư, số dư như thế nào so với số chia.
-Về nhà luyện thêm về phép chia số có hai chữ số cho số ó một chữ số.
-Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7.
-GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 030.doc