I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
12 cái kẹo (hoặc 12 hình tròn, 12 que tính, . . . )
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng.
HS 1: Giải bào toán theo tóm tắt sau:
6 học sinh : 24 quyển vở
1 học sinh : . . . quyển vở?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
3 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán TiÕt 25: TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
12 cái kẹo (hoặc 12 hình tròn, 12 que tính, . . . )
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng.
HS 1: Giải bào toán theo tóm tắt sau:
6 học sinh : 24 quyển vở
1 học sinh : . . . quyển vở?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
- 12 cái kẹo, chia thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
- Em đã làm ntn để tìm được 4 cái kẹo?
- 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Trình bày lời giải của bài toán này.
- Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này.
- Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
- Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi: Điền dấu >, <, = vào ô trống.
giờ £ giờ
ngày £ 8 giờ
16 phút £ giờ
- Đọc lại đề toán.
- Chị có tất cả 12 cái kẹo.
- Ta phải chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
- Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính làcủa 12 cái kẹo.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số : 4 cái kẹo.
- Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là: 12 : 2= 6 (cái )
- Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là: 12 : 4 = 3 (cái kẹo).
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
a) của 8 kg là 4 kg.
b) của 24 lít là 6 lít.
c) của 35 m là 7 m.
d) của 54 phút là 9 phút.
- HS giải thích về các số cần điền.
VD: của 8 kg là 4 kg. Vì 8 kg : 2 = 4 kg.
- Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được số avỉ đó. Hỏi cửa hàng đã bán mấy mét vải?
- Cửa hàng có tất cả 40 mét vải.
- Đã bán được phần số vải đó.
- Hỏi cửa hàng đã bán mấy mét vải?
- Ta phải tìm của 40 m vải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số : 8 m
- Làm bài.
3
Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- Về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Chuån bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 025.doc