Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 23: Bảng chia 6

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.

 Thực hành chia cho 6 (chia trong bảng).

 Ap dụng bảng chia 6 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Bài cũ: + Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con các bài tập sau:

 Đặt tính rồi tính: 38 X 2 45 X 5 84 X 3

 + 1 em lên bảng sửa bài tập 5/23.

 - Nhận xét cho điểm học sinh.

 2. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3712 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 23: Bảng chia 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán TiÕt 23: BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. Thực hành chia cho 6 (chia trong bảng). Aùp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: + Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con các bài tập sau: Đặt tính rồi tính: 38 X 2 45 X 5 84 X 3 + 1 em lên bảng sửa bài tập 5/23. - Nhận xét cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6. HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Lập bảng chia 6: - Gắn lên bảng 1 tấm bìacó 6 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - Hãy nêu phép tính tương ứng với 6 lấy được một lần bằng 6. - Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. - Viết lên bảng phép tính 6 : 6 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này. - Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. - Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu học sinh viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 6. Học thuộc bảng chia 6: - Y/c cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 6 vừa lập được. - y/c HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6? - Chỉ vào bảng và yêu cầu học sinh đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 6. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 6, lưu ý các em ghi nhớ các đặt điểm đã phân tích của bảng chia này để học thuộc cho nhanh. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 6. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh thuộc lòng bảng chia 6. Hướng dẫn làm bài tập: Bài1:- Y/c hs tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của HS. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài và y/c hs đổi vở để kiểm tra bài . - GV nhận xét và cho điểm.* Bài dành cho HS giỏi: Tìm của các số sau: 30; 48; 18; 54. - Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 6 lấy 1 lần đựơc 6. - Phép tính 6 x 1 = 6 - Phân tích bài toán và đại diện học sinh trả lời: Có tất cả 1 tấm bìa. - Phép tính đó là 6 : 6 = 1 - Cả lớp đọc đồng thanh : 6 chia 6 bằng 1. - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một số chia cho 6. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số bắt đầu được lấy để chia cho 6 là 6, sau đó là số 12, số 18. . . và kết thúc là số 60. Đây chính là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ số 6 đã học ở tiết trước. - Tự học thuộc lòng bảng chia 6. - HS thi đọc theo cá nhân, nhóm. - HS đọc đồng thanh. - làm bài theo yêu cầu của GV, sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 42 : 6 = 7; 48 :6 = 8; 30 : 6 = 5 54 : 6 = 9; 36: 6 = 6 ; 6 : 6 = 1 12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3; 60 : 6= 10 24 : 6 = 4 - Đọc bài làm của mình. - Một sợi dây đồng dài 48 cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài mấy cm? - Btoán cho biết có 48 cm dây đồng được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. - Bt hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm? - Làm bài. Bài giải Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm. - Nhận xét bài bạn. - Một sợi dây đồng dài 48 cm được cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 6 cm. hỏi cắt được mấy đoạn như vậy? - Làm bài. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm baì vào vở. Bài giải Số đoạn dây cắt được là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn- Làm bài. 4 Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doc023.doc
Giáo án liên quan