Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ).

- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Phấn màu, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 A. KIỂM TRA BÀI CŨ

 -Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. hỏi học sinh về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng.

 -GV nhận xét, cho điểm.

B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI

 Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2290 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 200 Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ). - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Phấn màu, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. hỏi học sinh về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng. -GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhơ)ù. a. Phép nhân 12 x 3: - Viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có học sinh làm đúng thì giáo viên yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có học sinh nào tính đúng thì GV hướng dẫn học tính theo từng bước như SGK. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán. - Có tất cả mấy hộp bút màu? - Mỗi hộp có mấy bút màu? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài dành cho HS giỏi: 1. Đặt tính rồi tính tích, biết các thừa số lần lượt là : 23 và 3 ; 43 và 2. - Học sinh đọc phép nhân. - Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36. vậy 12 x 3 = 36. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp tính ra giấy nháp. 12 3 - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 * vậy 12 nhân 3 bằng 36. - 5 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 24 22 11 33 20 2 4 5 3 4 48 44 55 99 80 - Học sinh trình bày cách tính của mình theo yêu cầu. 24 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 48 * vậy 24 nhân 2 bằng 48 - HS trình bày tương tự các phép tính còn lại. - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Thực hiện tính từ phải sang trái. 32 11 42 13 3 6 2 3 96 66 84 39 - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Có 4 hộp bút màu. - Mỗi hộp có 12 bút màu. - Số bút màu trong cả 4 hộp. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 hộp : 12 bút 4 hộp: . . . bút? Bài giải Số bút màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút màu) Đáp số: 48 bút màu. - HS chép đề về nhà làm. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính (có dạng số có hai chữ số nhân với số có một chữ số, không nhớ) với kết quả. - Về nhà tiết tục ôn các bảng nhân chia đã học. - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - GV nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doc0020.doc
Giáo án liên quan