I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
-Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
-Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn hoặc 6 hình tam giác, 6 hình vuông, . . .
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nhận xét bài kiểm tra của tiết trước.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 6 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 9728 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 18: Bảng nhân 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 Toán
BẢNG NHÂN 6
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
-Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
-Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn hoặc 6 hình tam giác, 6 hình vuông, . . .
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nhận xét bài kiểm tra của tiết trước.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 6 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6.
- Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 6 được lấy mấy lần?
- 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
6 X 1 = 6 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 6 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần?
- 6 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 6 X 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 6.
- GV chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 6, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1, 2, 3, . . . 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 vừa lập được. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân này.
- Xoá dần cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Luyện tập
Bài1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Có tất cả mấy thùng dầu?
- Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Vậy để biết 5 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 12?
- Tiếp sau số 12 là số nào?
- Em làm như thế nào để tìm được 18?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
* Bài dành cho HS giỏi: Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Thừa số
6
6
4
7
6
8
Thừa số
4
5
6
6
2
6
Tích
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 6 chấm tròn.
- 6 chấm tròn này được lấy 1 lần.
- 6 được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 6 nhân 1 bằng 6.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 6 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 6 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 6 X 2.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- sáu nhân hai bằng muời hai.
- Lập các phép tính 6 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm, cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Có tất cả 5 thùng dầu.
- Mỗi thùng có 6 lít dầu.
- Ta tính tích 6 X 5.
- HS làm bài vào vở.
Tóm tắt
1 thùng : 6 lít.
5 thùng : . . . lít?
Bài giải
Năm thùng dầu có số lít là:
6 X 5 = 30 (lít)
Đáp số: 30 lít
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là 6.
- Tiếp sau số 6 là số 12.
- 6 cộng thêm 6 bằng 12.
- Tiếp sau số 12 là số 18.
- Lấy 12 cộng thêm 6 thì bằng 18.
- Làm bài tập.
-HS chép bài về nhà làm.
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 0018.doc