Giáo án Toán lớp 3 - Tiết: 15: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

- Củng cố cách xem giờ( chính xác đến 5 phút).

- Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).

- Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Mô hình đồng hồ, sách giáo khoa, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập 4/16.

+ HS 1: Trả lời câu a và b.

a. Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút;

b. Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút.

+ HS 2: Trả lời câu c và d.

a. Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút;

b. d. Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 25 phút.

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết: 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 15: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố cách xem giờ( chính xác đến 5 phút). - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể). - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mô hình đồng hồ, sách giáo khoa, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập 4/16. + HS 1: Trả lời câu a và b. Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút; Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút. + HS 2: Trả lời câu c và d. Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút; d. Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 25 phút. + HS 3: Trả lời câu e và g. e. Bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà lúc 11 giờ; g. Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút. + Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI :Luyện tập. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài lẫn nhau. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a) và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao? - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao? - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Viết lên bảng: 4 x 7 . . . 4 x 6 - Hỏi: Điền dấu gì vào chỗ trống? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. * Bài dành cho HS giỏi: Tú đi từ nhà đến trường hết 1 giờ 5 phút, Minh đi hết 55 phút. Hỏi ai đi nhanh hơn và nhanh hơn là bao nhiêu phút? - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chỡ được tất cả bao nhiêu người? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Bốn chiếc thuyền chở được số người là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. - Hình 2 đã khoanh vào một phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam. - Điền dấu lớn hơn vào chỗ trống , vì 4 x 7 = 28, 4 x 6 = 24 mà 28 > 24. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 5 16 : 4 < 16 : 2 - HS chép đề về nhà làm bài. Bài giải Tú đi từ nhà đến trường hết: 60 + 5 = 65 (phút) Minh đi từ nhà đến trường hết 55 phút. Vậy Minh đi nhanh hơn Tú là: 65 - 55 = 10 (Phút) Đáp số: 10 phút IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Quay kim đồng hồ đế các vị trí sau: 4 giờ 15 phút 9 giờ kém 20 phút 15 giờ 20 phút 21 giờ kém 15 phút. - Về nhà làm bài tập 3 phần b trang 17 - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doc0015.doc