I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng và các loại đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Muốn trừ hai số có 5 chữ số em làm như thế nào?
- Gọi HS sửa bài tập 3/157
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. GIỚI THIỆU BÀI : TIỀN VIỆT NAM
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3844 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 148: Tiền Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 148 TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng và các loại đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Muốn trừ hai số có 5 chữ số em làm như thế nào?
- Gọi HS sửa bài tập 3/157
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. GIỚI THIỆU BÀI : TIỀN VIỆT NAM
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
Giới thiệu bài: “Khi mua, bán người ta thường sử dụng tiền” và hỏi:
- Trứơc đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 20000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
- Yêu cầu HS quan sát tờ giấy bạc 20000 đồng.
- Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 20000 đồng.
- Yêu cầu HS quan sát màu sắc của tờ giấy bạc.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 50000 đồng, 100 000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 20000 đồng.
Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền em phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào?
- Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Theo dõi.
- 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Quan sát tờ giấy bạc 20000 đồng.
- Vì có số 20000 và dòng chữ “Haichục nghìn đồng”
- HS quan sát theo yêu cầu của GV
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Muốn biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ta cộng số tiền trong mỗi chiếc ví.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Chiếc ví a) có: 50000 đồng.
+ Chiếc ví b) có: 90000 đồng.
+ Chiếc ví c) có: 90000 đồng.
+ Chiếc ví d) có:14500 đồng.
+ Chiếc ví e) có: 50700 đồng.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15000 + 25000 = 40000(đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan là:
50000 – 40000 = 10000(đồng)
Đáp số: 10000 đồng
-1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng.
- Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.
- Ta lấy giá tiền mua một cuốn vở nhân với 2.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Số cuốn vở
1 cuốn
2
cuốn
3 cuốn
4 cuốn
Thành tiền
1200 đồng
2400 đồng
3600 đồng
4800 đồng
IV
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Khi thực hiện phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 148.doc