I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vuông có cạnh 1 cm cho từng học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV đưa ra một số hình yêu cầu HS so sánh diện tích của các hình đó.
- Nhận xét bài cũ.
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo diện tích.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3110 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 140: Đơn vị đo diện tích – xăng - Ti - mét - vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 140 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH – XĂNG-TI-MÉT-VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vuông có cạnh 1 cm cho từng học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV đưa ra một số hình yêu cầu HS so sánh diện tích của các hình đó.
- Nhận xét bài cũ.
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo diện tích.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (cm2).
- Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng-ti-mét vuông .
- Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
- Yêu cầu HS lấy hình vuông có cạnh là 1cm và yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông này.
- Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu?
Luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông khi viết kí hiệu xăng-ti-mét vuông (cm2) chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của cm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng. Đọc các số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông , yêu cầu HS viết.
- GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình A và hỏi: hình A gồm có mấy ô vuông? mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 cm2.
- Yêu cầu HS tự làm với hình B.
- So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
- Hai hình cùng có diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu.
- đọc và viết xăng-ti-mét vuông vào bảng con.
- HS cả lớp cùng đo và báo cáo: hình vuông có cạnh 1cm.
- Là 1 cm2
- HS nghe GV nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Đọc
Viết
Năm xăng-ti-mét vuông
5 cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông
120 cm2
Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông
1500 cm2
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông
10000 cm2
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
- Hình B có 6 ô vuông 1 cm2 vậy diện tích của hình B là 6 cm2.
- Diện tích hai hình này bằng nhau.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
300 - 280 = 20 (cm2)
Đáp số:20 cm2
IV
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS viết tắt xăng-ti-mét vuông vào bảng con.
- Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là bao nhiêu?
- Về nhà làm bài tập 3/151. Lưu ý: Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện như các số đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học.
- Xem trước bài: Diện tích hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 140h.doc