I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh:
* Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số có một chữ số (trường hợp chia hết).
* Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1818 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 Tiết 113 - 115, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong các con tình này?
- x là thừa số trong phép nhân.
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào?
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
x x 2 = 1846 x x 3 = 1578
x = 1846:2 x = 1578:3
x = 923 x = 526
- Giáo viên chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
5685 : 5 8480 : 4 7569 : 3
Bài 2: Tìm x:
x : 7 = 1276 x: 6 = 1078
Tiết 114
chia số có 4 chữ số
cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh:
* Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư).
* áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học
* Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3, SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm HS
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.
2. dạy- học bài mới
2.1 Giới thiệu bài mới
- Giáo viên: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
a. Phép chia 9365 : 3
- GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 tương tự như đã làm ở tiết 113.
- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
9365 3 * 9 chia 3 được 3, viết
03 3121 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9
06 trừ 9 bằng 0.
05
2
* Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 3 nhân 1 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.
Vậy 9635 : 3 = 3121 (dư 2)
- Giáo viên hỏi: phép chia 9365 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư? vì sao?
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2
b. Phép chia 2249: 4
- Giáo viên tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 2249 : 4 tượng tự như đã làm ở tiết 113.
- Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
2249 4 * 22 chia 4 được 5, viết
24 562 5.5 nhân 4 bằng 20, 22
09 trừ 20 bằng 2.
1
* Hạ 4, được 24; 24 chia 4 được 6, viết 6. 6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0.
* Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
Vậy 2249: 4 = 562 (dư 1)
Vì sao trong phép 2249: 4 ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
- Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 lên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 để có 22 chia 4.
- Giáo viên hỏi: Phép chia 2249: 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 1
2.3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Thực hiện phép chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- 4 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2
- Giáo viên gọi 1 HS đọc đề bài.
- Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cho biết có 1250 bánh xe, lắp vào các xe ô tô, mỗi xe lắp 4 bánh.
- Bài toán hỏi gì?
- Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô tô và còn thừa mấy bánh xe.
- Muốn biết lắp được bao nhiêu ô tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?
- Ta phải thực hiện phép chia 1250 chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS trình bày bài như sau:
Tóm tắt
4 bánh : 1 xe
1250 bánh:... xe thừa.....bánh?
Bài giải
Ta có:
1250 : 4 = 312(dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm HS
Đáp số: 312 ô tô; thừa 2 bánh xe.
Bài 3
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình và tự xếp hình.
- HS xếp được hình như sau:
- Giáo viên theo dõi và tuyên dương những học sinh xếp hình đúng, nhanh.
- Giáo viên có thể tổ chức thành trò chơi thi xếp hình nhanh giữa các tổ (nhóm) nào xếp được nhiều hình đúng nhất là tổ (nhóm) thắng cuộc.
3. Củng cố và dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
9436 : 3 5478 : 4 1272 : 5
Bài 2: Người ta xếp các gói mì vào hộp, mỗi hộp có 5 gói mì. Hỏi có 2154 gói mì thì xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa ra mấy gói mì?
Bài 3: Một cửa hàng có 1245 kg gạo, đã bán được 1 phần 5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Tiết 115
chia số có 4 chữ số
cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh:
* Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
* Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 114.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm HS
- 3 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.
2. dạy- học bài mới
2.1 Giới thiệu bài mới
- Giáo viên: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
a. Phép chia 4218 : 6
- GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 4218 :6 tương tự như đã làm ở tiết 113, 114.
- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
- Giáo viên lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được 0, viết 0 ở thương vào bên phải của 7.
4218 6 *42 chia 6 được 7, viết
01 703 7. 7 nhân 6 bằng 42, 42
18 trừ 42 bằng 0
0
* Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0 . 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3 . 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
Vậy 4218: 6 = 703
- Giáo viên hỏi: Phép chia 4218: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
- Là phép chia có hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0
b. Phép chia 2407 : 4
- Giáo viên tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2407 : 4 tương tự như đã làm ở tiết 113, 114.
- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
- Giáo viên chú ý nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 6.
2407 4 * 24 chia 4 được 6, viết
00 601 6. 6 nhân 4 bằng 24,
07 24 trừ 24 bằng 0.
3
* Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0.
* Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3)
- Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24 chia cho 4 ở lần chia chia thứ nhất.
- Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ haI Để Có 24 chia 4.
- Giáo viên hỏi: Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? vì sao
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3.
2.3. luyện tập, thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Thực hiện phép chia.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bàng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- 4 HS lần lượt nêu; cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215 m, đội đã sửa được một phần ba quãng đường. Hỏi đội công nhâ đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
- Đội công nhân phải sửa bao nhiêu mét đường?
- Phải sửa 1215 m đường.
- Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường.
- Đã sửa được một phần ba quãng đường.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Tìm số mét đường còn phải sửa.
- Muốn tính số mét đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước?
- Biết được số mét đường đã sửa.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Trình bày bài giải:
Tóm tắt Bài giải
Đường dài: 1215m Số mét đường đã sửa là
Đã sửa: 1/3 quảng đường 1215 : 3 = 405 (m)
Còn phải sửa:...m đường? Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
Đáp số: 810m
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó đã thực hiện đúng hay sai.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
a) Đúng; b) Sai; c) Sai
- Giáo viên hỏi: Phép tính b sai như thế nào?
- Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 0 chia 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 4 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế thương đúng là 402 nhưng kết quả trong bài chỉ là 42.
- Giáo viên hỏi: Phép tính c sai như thế nào?
- Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2 chia 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương, đồng thời hạ 6, lấy 26 chia 6 được 5 dư 1. Vì thế thương đúng là 501 nhưng kết quả trong bài chỉ là 51.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
5078 : 5 9172 : 3 2406 : 6
Bài 2: Một trường học dự trữ 1050 tờ giấy thi cho học sinh. Trong đợt thi cuối học kỳ I, trường đã sử dụng hết một phần ba số giấy đó. Hỏi trường còn lại bao nhiêu tờ giấy thi?
File đính kèm:
- toan 113-118.DOC