I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình vẽ trong bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau , cả lớp làm bài vào bảng con.
2 X 9 : 3 40 : 5 X 4 32 : 4 X 3
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập
3 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán TiÕt 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình vẽ trong bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau , cả lớp làm bài vào bảng con.
2 X 9 : 3 40 : 5 X 4 32 : 4 X 3
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Củng cố về tính giá trị biểu thức.
Bài 1:
- Đưa ra biểu thức 4 x 2 + 7
- Yêu cầu HS nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên.
+ Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7
= 15
+ cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9
= 36
- Trong 2 cách tính trên, các nào đúng, cách nào sai?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Lưu ý biểu thức ở phần c) tính lần lượt từ trái sang phải.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS qua sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Tổ chức cho HS thi xếp hình trong thời gian 2 phút, nhóm nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là nhóm đó thắng cuộc.
* Bài dành cho HS giỏi:
1) Khoanh vào: số chiếc kéo.
& & & & &
& & & & &
& & & & &
- HS theo dõi để nhận xét.
- cách 1 đúng, cách 2 sai.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
a. 5 X 3 + 132 = 15 + 132
= 147
b. 32 : 4 + 106 = 8 + 106
= 114
c. 20 X 3 : 2 = 60 : 2
= 30
- Hình a đã khoanh vào một phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt.
- Hình b đã khoanh vào một phần ba số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt.
- Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
1 bàn : 2 học sinh
4 bàn : . . . học sinh?
Giải
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- Xếp thành hình chiếc mũ như sau:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Gọi học sinh đọc lại các bảng chia đã học.
- Xem trước bài ôn tập về hình học.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 010.doc