Giáo án Toán Lớp 2A Tuần 7 Năm 2009

A. Bài cũ:

- Giải bài toán theo tóm tắt sau:

 Đạt có : 18 tem thư

Ân hơn Đạt: 5 tem thư

Ân có: . Tem thư ?

 

- Gà:

- Vịt:

 

B. Bài mới Giới thiệu

Bài 2: Giải được bài toán dạng “Bài toán về ít hơn”

 Bài toán thuộc dạng toán gì ?

Gv lưu ý

Bài 3: Giải bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”

 Bài toán này thuộc dạng gì ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2A Tuần 7 Năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: LUYỆN TẬP Ngày dạy :12/10/09 Tuần 7 I - Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II - Chuẩn bị: - Hình tròn, hình vuông như SGK III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 4 con A. Bài cũ: - Giải bài toán theo tóm tắt sau: ­ Đạt có : 18 tem thư ­Ân hơn Đạt: 5 tem thư ­Ân có: …. Tem thư ? 14 con - Gà: ? con - Vịt: B. Bài mới Giới thiệu Bài 2: Giải được bài toán dạng “Bài toán về ít hơn” ­ Bài toán thuộc dạng toán gì ? Gv lưu ý Bài 3: Giải bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn” ­ Bài toán này thuộc dạng gì ? Gv có thể cho thực hiện cả 2 bài rồi so sánh Bài 4: Giải bài toán dạng “Bài toán về ít hơn” C. Củng cố, dặn dò: - GV đưa ra 2 số 16 và 2. Yêu cầu HS lập đề toán. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò. HS hiểu : kém tức là ít 16 -5 = 11 ( tuổi ) - Bài toán về ít hơn - Bài toán về nhiều hơn Anh hơn em,có thể hiểu Em kém anh 11 + 5 = 16 ( tuổi) Toà nhà thứ hai có số tầng là : 16 – 4 = 12 ( tầng) Thứ 3- 13/ 10/ 2009 Toán: KI LÔ GAM I - Mục tiêu: -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. -Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết, tên và kí hiệu của nó. -Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. -Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. II - Chuẩn bị: - 1 cân đĩa với các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - 3 HS đọc bảng cộng 9 với 1 số, 8 với 1 số, 7 với 1 số. B. Bài mới 1,Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - Nhận biết vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Muốn biết vật nặng, nhẹ hơn bao nhiêu ta cần phải làm gì? 2, Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật. 3, Giới thiệu kilôgam, quả cân 1kilôgam - Giới thiệu các quả cân - Yêu cầu HS đọc số đo được ghi trên quả cân - Hướng dẫn cách cân như SGK/32 C. Luyện tập Bài 1: Đọc viết ( theo mẫu ) - trang 32 Bài 2: Tính ( theo mẫu) D. Củng cố, dặn dò: - Kilôgam viết tắt là gì ? - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò 3 HS trả bài - HS thực hành cầm đồ vật ở 2 tay và nêu nhận xét Cân vật đó - HS nhận biết kim ở chính giữa là thăng bằng, kim nghiêng về phía nào thì vật đó nặng hơn - Dùng đơn vị đo kilôgam để cân các vật xem mức độ nặng hay nhẹ Kilôgam viết tắt là kg - HS quan sát và đọc số đo trên quả cân . - Thảo luận nhóm đôi. viết: 5 kilôgam, đọc: Ba kilôgam - HS thực hiện cách tính sau đó ghi kèm theo tên đơn vị Toán: LUYỆN TẬP Ngày dạy 14/10/09 Tuần 7 I - Mục tiêu: -Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân, đồng hồ(cân bàn) -Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. II - Chuẩn bị: - Cân đồng hồ, túi gạo, sách, vở. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học. nêu cách viết tắt của kilôgam. - Viết số đo: ­ 1 kg, 9 kg, 15 kg (HS viết) ­ 3 kg, 20 kg, 97 kg ( HS viết) B. Bài mới: Giới thiệu Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ, nêu cách cân. Thực hành cân 1 số đồ dùng học tập của HS. Bài 3:côt1: Tính . Bài 4: C. Củng cố, dặn dò: - Thi tính đúng, tính nhanh các phép tính có kèm tên đơn vị. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò - Quan sát cái cân đồng hồ biết được tác dụng của cân   Túi cam cân nặng 1 kg   Bạn Hoa cân nặng 25 kg - Thảo luận nhóm đôi, quan sát cây kim lệch - Đúng : b,c,g. Sai : a,d,e. - Hs thực hiện kết quả tính sau đó ghi tên đơn vị kg - Giải vào vở, bảng lớp Số kilôgam gạo nếp : 26 – 16 = 10 ( kg) A / B 26 kg + 18 kg 12 kg – 8 kg Toán: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5 Thứ tư ngày 15/10/09 Tuần 7 I - Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 lập và thuộc công thức 6 cộng với 1 số. -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp để điền vào chỗ trống. - II - Chuẩn bị: - 20 que tính. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: ­ 6kg + 10kg – 4kg = 20 kg – 18 kg + 9 kg = ­ 62 kg + 7 kg – 5 kg = 14 kg + 20 kg – 14 kg = B. Bài mới: 1, Giới thiệu phép cộng 6 +5 - GV dùng que tính, nêu đề toán hình thành phép tính 6 + 5 - Yêu cầu HS đặt tính - Lập bảng cộng: 6 cộng với 1 số 3/ Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm ( trang 34) Bài 2: Tính Bài 3: Số ? D. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức thi đọc thuộc bảng cộng 6 với 1 số - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò - HS dùng que tính thao tác theo GV để nêu kết quả của phéo tính 6 + 5 - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính - 5 HS lặp lại - 6 + 5 6 + 7 6 + 9 6 + 6 6 + 8 ...... - Đọc cá nhân, đồng thanh bảng 6 cộng với 1 số: 6 + 5 - Nhẩm nêu kết quả tính nối tiếp -Làm bảng con - HS thảo luận nhóm đôi - Biết chọn số thích hợp để điền vào số hạng chưa biết A / B - Đội nào có nhiều HS đọc thuộc bảng cộng 6 với 1 số, đội đó thắng. Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2008 Toán: 26 + 5 Ngày dạy : Tuần 7 I -Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 -Biết giáo toán về nhiều hơn. -Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II - Chuẩn bị: - 2 bó 1 chục và 11 que tính rời III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (3 HS) - Đọc bảng 6 cộng với 1 số 7 + 6 … 6 + 7 6 + 9 – 5 … 11 8 + 8 … 7 + 8 8 + 6 – 10 …3 B. Bài mới: 1, Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - Nêu đề toán để hình thành phép tính 26 + 5 (que tính) C. Luyện tập Bài 1/35/dòng 1 :Tính Bài 3: Bài 4: D. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi thi tính đúng, tính nhanh - Nhận xét chung tiết học. - Dặn dò. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả tính - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính HS thực hiện cách tính theo cột dọc với dạng tính có nhớ Thực hiện được bài toán dạng nhiều hơn. 16 + 5 = 21 ( điểm mười) Đo được độ dài các đoạn thẳng lần lượt : AB = 7 cm, BC = 5 cm AC = 7 + 5 = 12 ( cm) A / B 26 + 6 56 + 5 46 + 8 Mỗi đội 3 em

File đính kèm:

  • docTuan 7(2).doc
Giáo án liên quan