Bước 1:Giới thiệu bài: + Các em đã được học đến số nào?
Từ giờ học này , chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100 , đó là các số trong phạm vi 1000 . Bài học đầu tiên trong phần này là : đơn vị , chục , trăm nghìn .
Bước 2: Ôn tập về đơn vị , chục , trăm nghìn :
- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : + Có mấy đơn vị ? .1
- GV tiếp tục gắn lên 2 , 3 , ., 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
+ 10 đơn vị còn gọi là gì ? 1 chục
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 10 đv
- GV gắn các hình chữ nhật theo thứ tự và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục .
- Hỏi : + 10 chục bằng mấy trăm ? 1 trăm
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 28 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II.
2 tiết
( Đề của trường )
Thứ 3 ngày24 tháng 3 năm 2009
TOÁN: ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN .
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ : 5’
KT: * Nhận xét bài kiểm tra giữa kì
2. Bài mới :
Hoạt động 1: 15’
Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục,giữa chục và trăm MT:Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn
ĐD: Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV .
- Bộ ô vuông dành cho HS .
PP :Nhóm - động não
Bước 1:Giới thiệu bài: + Các em đã được học đến số nào?
Từ giờ học này , chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100 , đó là các số trong phạm vi 1000 . Bài học đầu tiên trong phần này là : đơn vị , chục , trăm nghìn .
Bước 2: Ôn tập về đơn vị , chục , trăm nghìn :
- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : + Có mấy đơn vị ? ...1
- GV tiếp tục gắn lên 2 , 3 , ..., 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
+ 10 đơn vị còn gọi là gì ? 1 chục
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 10 đv
- GV gắn các hình chữ nhật theo thứ tự và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục .
- Hỏi : + 10 chục bằng mấy trăm ? 1 trăm
Bước 3: Giới thiệu 1 nghìn :
Giới thiệu số tròn trăm :
- GV gắn các hình vuông yêu cầu HS nêu số trăm và cách viết số tương ứng .
( lần lượt đưa ra 2,3,4,5,6,7,8,9,10 hình vuông để giới thiệu các số 200 , 300 ,400
- Hỏi : - HS quan sát , nhận xét : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số . Chữ số 1 sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau .
- 1 trăm bằng 10 chục . - 1 nghìn bằng 10 trăm .
+ Các số từ 100 - 900 có đặc điểm gì chung ?
Những số này được gọi là những số tròn trăm .
Giới thiệu 1000 :GV gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi :+ Có mấy hình vuông?
-10 trăm được gọi là 1 nghìn . 10 trăm = 1 nghìn . 1 nghìn :viết là 1000 .
Hoạt động 2: 10’
. Thực hành :
Bước1:Đọc và viết số :
- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , một số chục , các số tròn trăm- HS đọc và viết số theo hình biểu diễn
bất kỳ lên bảng , sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng – Thi đua nhau
Bước 2:Chọn hình phù hợp với số :
- GV đọc một số tròn chục , tròn trăm bất kỳ yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV vừa đọc . - HS thực hành làm việc cá nhân .Sau đó kiểm tra bài lẫn nhau và báo cáo kết quả với GV .
3 Củng cố - dặn dò: 5’
- GV nhận xét chung tiết học .
Thứ 4 ngày25 tháng 3 năm 2009
TOÁN: SO SÁNH SỐ TRÒN TRĂM
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ : 5’
KT: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra đọc , viết các số tròn trăm .
- Nhận xét – Ghi điểm .
2. Bài mới :
Hoạt động 1: 15’
so sánh các số tròn trăm .
MT:Nắm được thứ tự các số tròn trăm .
-ĐD:Các hình vuông biểu diễn 100 .
PP:Quan sát , so sánh
Bước1 :Giới thiệu: Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách so sánh các số tròn trăm, nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
Bước 2:. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm :
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn - GV gắn tiếp 3 hình vuông , mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh hai hình trước và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?
- Yêu cầu HS lên bảng viết 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn . - Ba trăm nhiều hơn hai trăm ô vuông .- 300 >200 200 >300
- 1 em làm ở bảng lớp còn lại làm vào bảng con .
- Gọi HS lên bảng điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống của 200 ...300 và 300 ...200
Tiến hành tương tự với số 300 và 400 ,200 và 400,300 và 500
Hoạt động 2: 12’
Các hình vuông biểu diễn 100 .
MT: - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số
ĐD:VBT
PP:Dạy cá nhân
Bước1 :Luyện tập thực hành :
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu .
- Gọi HS trả lời . - Quan sát hình và điền dấu .
- 2 HS làm bảng lớp còn lại làm vào SGK .
- HS nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Bài 2 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nêu kết quả .
- Nhận xét - Chữa bài .
Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ?
- Yêu cầu đếm các số từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn , từ bé đến lớn - Điền số còn thiếu vào ô trống .
- Số tròn trăm .
- HS đếm số .
- 1 em làm ở bảng lớp còn lại làm vào SGK .
- Yêu cầu HS làm bài
Bước2 : Chấm chữa bài
3: Củng cố -dặn dò :2’
GV nhận xét chung tiết học .
Dặn : Chuẩn bị bài sau: Các số tròn chục từ 110 đến 200 .
TOÁN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ : 5’
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài : Làm bài 2a - Làm bài 2b
* GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 2: 13’
Giới thiệu số tròn chục từ 110 đến 200 :
MT: Giúp HS :
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm các chục các đơn vị
iết các số tròn chục từ 110 đến 200 .
ĐD: Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như bài học tiết 132.
PP: Động não – nhóm
Bước 1: Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học về các số tròn chục từ 110 đến 200 . Từ đó biết so sánh các số tròn chục nắm được thứ tự các số tròn chục đã học
Bước 2: Giới thiệu số tròn chục từ 110 đến 200 :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi :
+ Có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
- GV : Số này đọc là : Một trăm mười .
+ Số 110 gồm có mấy chữ số , là những chữ số nào ?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ?
- GV : Đây là số tròn chục .
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm ra cách đọc và viết của các số 120 , 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200
- HS báo cáo kết quả thảo luận .
- HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 .
.So sánh các số tròn chục :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hình biểu diễn 130
- Yêu cầu HS lên bảng điền số rồi so sánh hai số 120 và 130.
- Yêu cầu HS đọc quan hệ so sánh
- Yêu cầu HS nhận xét chữ số ở các hàng b.
Hoạt động 3: - Luyện tập - thực hành:
Biết đọc và viết các số tròn chục từ 110 đến 200 .
So sánh được các số tròn chục . Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học .
ĐD :VBT
PP: Dạy học cá nhân
Bước 1:Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng thực hiện đọc , viết .
Bài 2:
- Yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các số cùng hàng .
Bài 3:
- Yêu cầu các em tự làm bài và nêu kết quả .
Bài 4 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
* GV: Đây là số tròn chục từ 110 đến 200 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 5 :- GV tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ .
Bước 2: Chấm bài cả l ớp
Hoạt động 4: 5’
Củng cố - dặn dò :
+ Thi đếm nhanh
- GV nhận xét chung tiết học .
Dặn : Về nhà xem trước bài : Các số từ 101 đến 110
Thứ 6 . Thứ 2 ngày30 tháng 3năm 2009
TOÁN: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110.
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
3Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 3 học sinh đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 101 đến 200.
* GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1:.15’
Giới thiệu các số từ 101 đến 110:
MT:Giúp HS:
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc, viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
ĐD: - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
PP:Nhóm - động não - hỏi đáp
Bước1: Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ biết các số từ 101 đến 110. Gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Qua đó, nắm được thứ tự các số.
Bước 2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110:
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi:
+ Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi:
+ Có mấy chục và mấy đơn vị?
- GV: Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị. Trong toán học, người ta dùng số 1trăm linh 1 và viết là 101
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và 2 hình vuông nhỏ và hỏi:
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS đọc và viết.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng 103, 104, 105 ..........110.
- Yêu cầu lớp đọc các số từ 101 đến 110.
Hoạt động 2:12’
Luyện tập:
MT: - So sánh được các số từ 101đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
ĐD: VBT
PP:Dạy học cá nhân
Bước 1:Luyện tập miệng
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi.
Bài 2:- HS tự làm bài.
Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Để điền đúng ta phải làm gì?
- GV viết lên bảng : 101 .. 102.
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm.
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục.
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại.
Bài 4:- Yêu cầu HS sắp xếp các bông hoa có ghi các số theo yêu cầu từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Nhận xét chung tiết học.
Bước 2: Chấm bài cả lớp - Chữa bài
3Củng cố - Dặn dò:3’
+Thi đếm nhanh
+Nhận xét chung tiết học.
Dặn: Về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
File đính kèm:
- TOAN.DOC