A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
- Ôn lại mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được nối quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết số tròn trăm.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bộ đồ dung dạy học môn toán.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 28 Năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn?
Vậy 200 với 300 số nào bé hơn?
+ Gọi HS lên bảng điền dấu (>,=,< vào chỗ trống của: 200 . . .300 và 300 . . .200
+ Tiến hành tương tự với 300 và 400
Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết 200 và 400 Số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
300 và 500 Số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Có 200.
+ 1 HS lên bảng và viết số 200.
+ Có 300 ô vuông.
+ 1 HS lên bảng viết số 300.
+ 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
300 lớn hơn 200
200 bé hơn 300
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con.
200 200
+ Thực hiện theo yêu cầu và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400 ; 400 lớn hơn 300.
300 300
400 lớn hơn 200; 200 bé hơn 400.
400 > 200 ; 200 < 400
300 bé hơn 500 ; 500 lớn hơn 300.
300 300
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự bé đến lớn, lớn đến bé.
+ Yêu cầu Thảo luận 2 nhóm và chơi theo kiểu tiếp sức sau đó mỗi nhóm 4 đại diện thi đua với nhau
+ Nhận xét
+ So sánh các số tròn trăm, điền dấu thích hợp
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Điền số còn thiếu vào ô trống.
+ Là số tròn trăm.Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
+ Cả lớp cùng đếm.
+ Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức.
+ Nhận xét nhóm bạn
100
200
300
400
500
1000
900
800
700
600
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách so sánh các số tròn trăm.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương
Chuẩn bị bài cho tiết sau .
……………………………………
Ngày soạn:1.3.2009 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 2 tháng 4 năm 2009
TOÁN : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200.
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200 là gồm: các trăm, các chục, các đơn vị.
Đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
So sánh các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn trăm
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số110 và hỏi có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Cho HS đọc số và viết số.
+ Số 110 có mấy chữ số, là những số nào?
+ Một trăm là mấy chục?
+ Vậy số 110 có mấy chục?
+ Có lẻ ra đơn vị nào không?
Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số: 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận.
+ Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
2.2/ So sánh các số tròn chục
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi có bao nhiêu ô vuông?
+ Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn 120 hình vuông và hỏi: Có bao nhiêu ô vuông?
+ 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào nhiều hơn.
+ Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
+ Gọi HS lên bảng điền dấu (>,=,< vào chỗ trống
+ Hướng dẫn cách so sánh khác: với các số ở hàng trăm thì trước hết so sánh chữ số hàng trăm đến chữ số hàng chục.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh 120 và 130 Số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
+ Đọc và viết số như phần bài học.
+ Số 110 có 3 chữ số: hàng trăm là 1, hàng chục là 1, hàng đơnvị là 0.
+ Một trăm là 10 chục.
+ 110 có 11 chục
+ Không lẻ ra đơn vị nào.
+ HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
+ 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Có 110 hình vuông sau đó lên bảng viết số 110.
+ Có 120 hình vuông sau đó lên bảng viết số 120.
+ 120 nhiều hơn
+ 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con.
110 110
+ Lắng nghe và nhắc lại
1200 bé hơn 1300 ; 130 lớn hơn 120.
120 130
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2:
+ Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để điền số cho đúng cần phải làm gì?
+ Làm bài và sửa chữa.
+ Yêu cầu kể các số tròn chục đã học từ bé đến lớn
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Tại sao lại điền số 120 vào ô trống thứ nhất?
+ Nhận xét
Bài 5:
+ Tổ chức cho các nhóm thi xếp hình nhanh trong thời gian 3 phút
+ Nhận xét tuyên dương
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ Điền dấu (> , = , < ) vào ô trống.
+ Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Kể tên và nhận xét
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
+ Làm bài, 1 HS lên bảng làm.
+ Vì đếm 110 sau đó đếm 120. . .140
+ Nhận xét nhóm bạn
+ Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức.
+ Nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách so sánh các số tròn chục.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau .
RÈN HS : LUYỆN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm: các trăm, các chục, các đơn vị.
Đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
So sánh các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở Bt toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ HSđổi chéo vở kt bài của mhau -Nhận xét .
+ Gọi một số hs đọc bài làm .
Bài 2:
+ HS đọc yêu cầu .
+GV hướng dẫn hs nhận biết mẫu .
+HS làm bài cá nhân .
+HS đổi chéo vở kt
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để điền dấu đúng cần phải làm gì?
+ Làm bài và sửa chữa.
+ HS làm bài cá nhân .
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+Để điền đúng dấu ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét
Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu làm gì ?
+HS làm bài ,đọc bai làm .
+ Nhận xét tuyên dương
+ Đọc đề
+ Cả lớp làm vào vở.
+ HSđổi chéo kt vở .
+ Nhận xét
+Viết theo mẫu
+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ HSlàm bài
+ HS kt và nhận xét .
+ Điền dấu (> , = , < ) vào ô trống.
+ Trước hết phải qs hình biểu diển số ô vuông rồi diền số ,sau đó so sánh số sau đó mới điền dấu.
+Cả lớp làm vào vở.
+ Điền dấu thích hợp vào ô trống.
+ phải so sánh các số
+ Làm bài, 1 HS lên bản
+ điền số
+HS làm bài ,chữa bài .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Một số HS nhắc lại cách so sánh các số tròn chục.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau .
……………………………………………
Ngày soạn :31.4.2009 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 3 tháng 4 năm 2009
TOÁN : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục, các đơn vị.
Đọc viết các số từ 101 đến 110.
So sánh các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bộ đồ dùng dạy toán
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 101 đến 110 .
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số100 và hỏi có mấy trăm?
+ Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị?
+ Cho HS đọc và viết số 101
+ Giới thiệu số 102, 103 tương tự
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận.
+ Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
+ Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 0 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 101.
+ HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
+ 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2:
+ Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để điền số cho đúng cần phải làm gì?
+ Viết lên bảng và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và 102?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và 102?
+ Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
GV đúc kết: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ Đọc các số
+ Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống.
+ Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu.
+ Chữ số hàng trăm đều là 1.
+ Chữ số hàng chục đều là 0.
+ Làm bài, 1 HS lên bảng
+ Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức.
+ Nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau
File đính kèm:
- Tuan 28(1).doc