A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau :
Tính : 2 + 5 =
3 + 12 + 14 =
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính trên và hỏi:
- Khi thực hiện tính 2 + 5, các em đã cộng mấy số với nhau?
- Khi thực hiện tính 3 + 12 + 14, ta đã cộng mấy số với nhau?
+ Khi thực hiện phép cộng có từ 3 số trở lên với nhaulà đã thực hiện tính tổng của nhiều số. Tiết học này các em sẽ được học cách tính tổng của nhiều số. Ghi đầu bài
50 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 19-23 Trường Tiểu học Tây Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận biết “Một phần hai” ; biết viết và đọc .
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III/ Các hoạt động dạy học :
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau :
+ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
9 : 3 ... 6 : 2 15 : 3 ... 2 x 4 5 x 2 ... 30 : 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Giới thiệu “Một phần ba - ”
- Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sgk sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu : Có một hình vuông, chia ra làm ba phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần ba hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để HS rút ra kết luận :
+ Có một hình tròn, chia ra làm ba phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần ba hình tròn.
+ Có một hình tam giác, chia ra làm ba phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần ba hình tam giác.
- Trong toán học để thể hiện một phần ba hình vuông, một phần ba hình tròn, một phần ba hình tam giác, người ta dùng số “một phần ba” viết là .
3) Luyện tập :
a, Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS
- Vì sao hình B không phải là hình đã tô màu hình ?
b, Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS
- Vì sao hình D không phải là hình có số ô vuông đã tô màu ?
c, Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài
- Nhận xét bài làm. của HS
4) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- 3 HS đọc bảng chia 3.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại : Còn lại một phần ba hình vuông.
- Theo dõi bài giảng của GV và đọc viết số .
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
- 2HS trả lời
- 1HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài.
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
- 2HS trả lời
- 1HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài.
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
Tiết 114 : Luyện tập
I/ Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Học thuộc bảng chia 3 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3.
- Nhận biết
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy – học
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Bài cũ :
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Luyện tập :
a, Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS
b, Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm HS
- Nhận xét bài làm của HS
c, Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS
- Nêu cách tính 15cm : 3 ; 9kg : 3
d, Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét bài làm của HS
e, Bài 5 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS
3) Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bảng chia 3.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, 2 HS đọc chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm
- 2HS ttrả lời
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 1HS lên bảng làm.
3 HS đọc thuộc lòng
Tiết 115 : Tìm một thừa số của phép nhân
I/ Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
+ Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
+ Biết cáh trình bày bài giải.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Bài cũ :
- GV vẽ trước một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu hình.
- Gọi HS đọc bảng chia 3
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn cách tìm một số hạng trong một tổng
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn có trong 3 tấm bìa trên ?
- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép nhân trên ?
- Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép chia tương ứng ?
- Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất(2) được thừa số thứ hai (3) ?
- Giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2
- 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
- Vậy nếu ta lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ tìm được thừa số kia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
- Viết lên bảng X x 2 = 8, yêu cầu HS đọc phép tính.
- x là gì trong phép nhân X x 2 = 8 ?
- Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào ?
- Nêu phép tính tương ứng để tìm x ?
- Đọc cả bài toán trên.
- Hãy tìm x trong phép tính sau : 3 x X = 15
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
3, Luyện tập :
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Khi đã biết tích của hai thừa số 3 và 4 ta có thể ghi ngay kết quả của 12 : 3 và 12 : 4 được không ? Tại sao ?
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
* Bài 4
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 20 : 2 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
3) Củng cố, dặn dò :
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- 2HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- 4, 5HS đọc bảng chia ba
- Có tất cả 6 chấm tròn.
- 2 x 3 = 6
- 2 và 3 là thừa số, 6 là tích
- Phép chia : 6 : 2 = 3
6 : 3 = 2.
- 1HS nhắc lại.
- 2HS nhắc lại kết luận.
- lấy tích chia cho thừa số đã biết
x nhân 2 bằng 8
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2) x = 8 : 2 3 x X = 15
- X x 2 = 8 x = 15 : 3
x = 8 : 2 x = 5
x = 4
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- HS làm bài vào vở, 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- 2HS trả lời.
- 2HS đọc đề bài
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- 2HS trả lời.
- 2HS đọc đề bài
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- 3HS trả lời.
- 2HS đọc đề toán
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- 2HS nêu.
- Bài toán tìm một thừa số chưa biết trong một tích.
- 2HS trả lời.
ôn toán
I , Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố các kiến thức về bảng chia 3.
- Các bài toán có liên quan đến bảng chia 3 và 1/3.
- Củng cố về tìm một thừa số của phép nhân .
II , Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1, Kiểm tra bài cũ :
2, Ôn tập :
Tiết 1
*Bài 1: Thực hiện phép tính :
6 : 3 x 2 15 + 21 : 3
4 x 2 : 2 70 - 27 : 3
* Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống :
40
: 20 x 3 - 48
30 , 27 , 24 , 21 , ,
1 , 3 , 9 ,
* Bài 3: Điền dấu ( > , < , = )
15 : 3 18 : 3 21cm : 3 4cm x 5
27 : 3 3 x 3 3cm x 9 3dm
*Bài 4: Lan có 18 kẹo , Lan ch Hà 1/3 số kẹo của mình . Hỏi Lan còn lại bao nhiêu kẹo ?
Tiết 2
*Bài 5: a, Thực hiện phép tính :
12 : 3 x4 = 40 - 27 : 3
b , Điền số thích hợp vào chỗ trống :
1/3 của 9 là …….. 1/3 của 30 là ……..
1/3 của 21 là …….. 1/3 của 15 là ……..
*Bài 6: Tìm X :
X x 3 = 3 x 4 8 < X x 3 < 10
5 x X = 7 + 8 X - 3 x 4 = 8
*Bài 7: Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống :
6 : 3 x 2 = 6 : 6 6 : 3 x 2 = 2 x 2
= 1 = 4
a x 1 = a a + 1 = a
*Bài 8: Năm nay mẹ 30 tuổi , tuổi Lan bằng 1/3 tuổi mẹ .Tính tổng số tuổi của hai mẹ con ?
3 , Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
- Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .
đạo đức : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
( tiết 1,2 )
I , Mục tiêu : Giúp HS hiểu .
- Khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng , từ tốn , lễ phép , nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng .
- lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình .
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại .
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự .
- Có thái độ tôn trọng , từ tốn và lễ phép khi nhận và nói chuyện điện thoại.
II, Đồ dùng dạy học :
- Bộ đồ chơi điện thoại .
- Vở bài tập đạo đức .
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1, Giới thiệu bài .
2, Bài mới :
HĐ1: Thảo luận lớp .
Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
- Gọi 2 HS thực hành đóng vai nói chuyện bằng điện thoại .
- Nhận xét .
Hỏi HS cả lớp : - Khi chuông điện thoại reo lên thì bạn Vinh đã làm gì ?
- Bạn Năm hỏi thăm bạn Vinh qua điện thoại như thế nào ?
- Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của 2 bạn không ? Vì sao ?
- Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên?
- GVKL chung .
HĐ2 : Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại .
Mục tiêu : HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý .
- GV nêu các câu hội thoại tuỳ ý vào 4 tấm bìa lớn , gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tấm bìa đó đứng thành hàng ngang .
- Gọi lần lượt từng HS đọc các câu trên tấm bìa .
- Y/c HS sắp xếp lại vị trí các câu cho hợp lý .
- Nhận xét KL .
- Hỏi : Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào ?
Bạn nhỏ trong tình huống trên đã lịch sự khi gọi điện thoại chưa ? Vì sao?
- Nhận xét .
HĐ3 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : HS cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại .
- Y/C HS thảo luận nhóm dôi theo y/c sau :
Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- Gọi đại diện nhóm trả lời .
- Nhận xét .
GV KL chung : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép , nói năng rõ ràng , ngắn gọn , nhấc và đặt máy nhẹ nhàng , không nói to, không nói trống không .
Kịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
3 , Củng cố dặn dò :
- Y/c HS đọc đồng thanh phần KL.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài , chuẩn bị bài sau .
File đính kèm:
- toan2 19 - 23.doc