Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 93, 94

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân

2. Kỹ năng:

 - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị

- GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn

 

 ,

- HS: Vở bài tập

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 93, 94, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm ......... Tiết 93: THỪA SỐ – TÍCH (SGK tr 94) I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp học sinh: Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân Kỹ năng: - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn Thừa số Tích , HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép nhân 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 = Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thừa số – Tích. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bộ thực hành Toán. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười ) GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có : Thừa số thừa số 2 x 5 = 10 Tích Tích v Hoạt động 2: Thực hành. Ÿ Phương pháp: Thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 Phần a , b , c làm tương tự Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân Bài 3: - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Hát - Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét. - Học sinh quan sát. Học sinh đọc. - Học sinh nêu - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15, vậy 3 x 5 = 15 - HS làm bài. Sửa bài - HS làm bài. Sửa bài - HS tính nhẩm các tổng tương ứng - Chia 2 dãy thi đua. Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm ......... Tiết 94: BẢNG NHÂN 2 (SGK tr 95) I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp học sinh: Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1 , 2 , 3 … , 10 ) và học thuộc bảng nhân này Kỹ năng: - Thực hành nhân , giải bài toán và đếm thêm 2 Thái độ: - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) . HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thừa số – Tích. Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó: 6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4 3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phép nhân. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2 Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Các tấm bìa. - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 ( đọc là: Hai nhân một bằng hai ) - Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 .. thành bảng nhân 2. - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20 GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “Hai nhân năm bằng mười” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân - GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyễn từ tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân v Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2 Ÿ Phương pháp: Thực hành. Bài 1: - Ghi nhớ các công thức trong bảng. Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 Bài 2: - Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x10 = 20 ( chân ) Bài 4: - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 . 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS nêu. - 2 chấm tròn - HS trả lời - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét - HS đọc hai nhân hai bằng bốn - HS đọc. - HS đọc - HS làm bài. Tính nhẩm - HS đọc đề, làm bài, sửa bài. - HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ đếm bớt 2 ” v Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctoan 2 tiet 9394.doc
Giáo án liên quan