Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 136- 145

A - MỤC TIÊU

 Đánh giá kết quả học :

- Các bảng nhân và các bảng chia 2, 3, 4, 5.

- Tính giá trị biểu thức số.

- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 136- 145, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dấu < ). - So sánh : 120 ... 152 Cách so sánh : xét chữ số cùng hàng của hai số, theo thứ tự : + Hàng trăm : hai số này có chữ số hàng trăm cùng là 1. + Hàng chục : 2 < 5. Kết luận : 120 < 152 (điền dấu <). - HS tự làm các bài còn lại. . * Tổ chức trò chơi : Sắp thứ tự các số. GV tổ chức trò chơi sắp xếp các số giống ở bài học 133, các số được sắp xếp là một đoạn các số liền nhau nào đó (trong khoảng 111 đến 200). TOÁN Thứ 3 ngày 3 tháng 4 năm 2007 TIẾT 142 CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A - MỤC TIÊU Giúp HS : - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. Củng cố về cấu tạo số. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như ở bài học 132. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Đọc và viết số từ 111 đến 200 a) Làm việc chung cả lớp GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày trên bảng như trang 146 SGK : Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 2 4 3 243 Hai trăm bốn mươi ba 2 3 5 235 Hai trăm ba mươi lăm Viết và đọc số 243 - GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số (HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống). HS nếu cách đọc (chú ý dựa vào hai chữ số sau cùng để suy ra cách đọc số có ba chữ số, chẳng hạn : bốn mươi ba hai trăm bốn mươi ba). - Tương tự, GV hướng dẫn HS làm như vậy với số 235 và các số khác. b) Làm việc cá nhân - GV nêu tên số, chẳng hạn "hai trăm mười ba" và yêu cầu HS lấy các hình vuông (trăm) các hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. HS sẽ lấy như sau : - GV cho HS làm tiếp với các số khác, chẳng hạn : 132, 312 và 407. 2. Thực hành Bài 1 : GV hướng dẫn HS như bài của bài học 35. Bài 2 : Làm tương tự bài tập của bài học 37. Bài 3 : viết số tương ứng với lời đọc. - GV nêu yêu cầu bài tập. HS chép đề bài vào vở sau đó tự viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Dự trữ phiếu bài tập : GV chuẩn bị sẵn một số phiếu bài tập, khi HS nào hoàn thành sớm bài tập, GV phát phiếu bài tập bổ sung cho các em. Nội dung phiếu gồm các bài tập giống bài tập 2 và bài tập 3. TOÁN Thứ 4 ngày 4 tháng 4 năm 2007 TIẾT 143 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A - MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết cách so sánh các số có ba chữ số. Nắm được thứ tự các số (không quá 1000). B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như ở bài học 132. - Tờ giấy to ghi sẵn dãy số. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số Đọc số : GV treo lên bảng các dãy số viết sẵn và cho HS đọc các số đó : 401 ; 402 ; 403 ; 404 ; 405 ; 406 ; 407 ; 408 ; 409 ; 410. 121 ; 122 ; 123 ; 124 ; 125 ; 126 ; 217 ; 128 ; 129 ; 130. 151 ; 152 ; 153 ; 154 ; 155 ; 156 ; 157 ; 158 ; 159 ; 160. 551 ; 552 ; 553 ; 554 ; 555 ; 556 ; 557 ; 558 ; 559 ; 560. - Viết số : HS viết các số vào vở theo lời đọc của GV, chẳng hạn : + Năm trăm hai mươi mốt + Năm trăm hai mươi hai … + Năm trăm hai mươi chín + Năm trăm ba mươi + Sáu trăm ba mươi mất + Sáu trăm ba mươi hai … + Sáu trăm ba mươi chín + Sáu trăm bốn mươi. 2. So sánh các số a) Làm việc chung cả lớp GV chuẩn bị bảng phụ hoặc vẽ trên giấy khổ to như sau : 234 ... 235 235 ... 234 Yêu cầu HS so sánh hai số. - GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền số thích hợp nào, viết số vào dưới mỗi hình (HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trong). HS có thể nhìn hình vẽ và nhận thấy ngay 234 < 235 nhưng GV cần hướng dẫn cách so sánh như sau : Xét chữ số ở các hàng của hai số. Hàng trăm : chữ số hàng trăm cùng là 2. Hàng chục : chữ số hàng chục cùng là 3. Hàng đơn vị : 4 < 5 . Kết luận : 234 < 235 (điền dấu <). Điền tiếp các dấu ở góc bên phải. So sánh : 194 . . . 139 + HS có thể nhìn hình vẽ và nhận xét : số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải, vậy 194 > 139. GV cần hướng dẫn HS cách so sánh như sau : xét chữ số cùng hàng của hai số. + Hàng trăm : hai số này có chữ số hàng trăm cùng là 1. Hàng chục : 9 > 3 . Kết luận : 94 > 39 (điền dấu >). + Điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải. + So sánh : 199 ... 215 HS có thể nhìn hình vẽ trong SGK và nhận xét : số ô vuông ở bên trái ít hơn số ô vuông ở bên phải, vậy 99 < 215 GV hướng dẫn HS cách so sánh như sau : xét chữ số cùng hàng của hai số. Hàng trăm : 1 < 2. Kết luận : 199 và < ở góc bên phải. b) Nêu quy tắc chung GV nêu các bước so sánh (hoặc với lớp học khá thì cho HS phát hiện) : So sánh chữ số hàng trăm : số nào có "chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn" trúc này không để ý đến chữ số hàng chục và đơn vị nữa). Nếu cùng chữ số hàng trăm thì mới xét chữ số hàng chục. Số nào có "chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn" trúc này không để ý đến chữ số hàng đơn vị nữa). Nếu cùng chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục. Số nào có "chữ số hàng đơn vị lớn thì số đó lớn hơn". 3. Thực hành a) Thực hành chung - GV cho HS so sánh các cặp số sau : 498 ... 500 259 ... 313 759 … 795 250 ... 219 241 ... 260 347 ... 349 Một vài HS nêu kết quả điền dấu cùng lời giải thích. b) Thực hành cá nhân Bài 1: GV cho HS làm bài tập vào vở. Bài 2 : GV viết các số 395 ; 695 ; 375 và nêu yêu cầu khoanh vào số lớn nhất. - Một HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. HS tự làm với các phần b), c). Sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3 : HS chép đề bài rồi tự điền số thích hợp vào ô trống. * Do HS đã nắm chắc thứ tự các số trong phạm vi 100, nên việc mở rộng ra thứ tự các số trong khoảng từng trăm một như từ 101 đến 199, từ 210 đến 299, từ 301 đến 399, ... không khó khăn lắm. Riêng thứ tự các số liên tiếp sau : 199, 200, 201 ; 299, 300, 301 ; 399, 400, 401 ... thì khó hơn với HS , thứ tự này sẽ được đưa vào dần ở những tiết sau. Đếm miệng : - GV cho HS đếm miệng từ 101 đến 110. - GV cho HS đếm miệng từ 121 đến 321. - GV cho HS đếm miệng từ 341 đến 352. - GV cho HS đếm miệng từ 681 đến 694. - GV cho HS đếm miệng từ 871 đến 884. . TOÁN Thứ 5 ngày 5 tháng 4 năm 2007 TIẾT 144 LUYỆN TẬP A - MỤC TIÊU Giúp HS : . - Luyện tập so sánh các số có ba chữ số. - Nắm được thứ tự các số (không quá 1000). - Luyện ghép hình. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ lắp ghép hình. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ôn lại cách so sánh số có ba chữ số - GV viết bài tập so sánh các số 567 và 569, yêu cầu HS nêu cách so sánh các số này. + Hàng trăm : chữ số hàng trăm cùng là 5. + Hàng chục : chữ số hàng chục cùng là 6. + Hàng đơn vị : 7 < 9. - Kết luận : 567 < 569 . - GV cho HS so sánh tiếp hai số 375 và 369. HS so sánh từng hàng và kết luận : 375 > 369 . 2. Luyện tập Bài 1: GV cho HS chép đề bài vào vở, sau đó tự làm (điền các số thích hợp vào chỗ chấm). Bài 2 : GV cho học sinh chép đề bài vào vở và làm từng phần trong bài, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3 : HS chép đề bài rồi tự điền dấu > hoặc < thích hợp vào chỗ chấm. GV cho hai HS lên viết kết quả lên bảng (mỗi HS viết kết quả ở một cột). Cả lớp thống nhất kết quả. Bài 4 : HS làm bài vào vở, một HS ghi kết quả lên bảng. Cả lớp nhận xét kết quả (Kết quả là 299 ; 420 ; 875 ; 1000). Bài 5 : HS lấy bộ hình và ghép hình theo mẫu. Một HS làm trên bảng. GV giúp HS làm bài. TOÁN Thứ 6 ngày 6 tháng 4 năm 2007 TIẾT 145 MÉT A MỤC TIÊU Giúp HS : - Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét. - Nắm được quan hệ giữa âm, em và m. - Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đó với đơn vị là mét. Bước đầu tập đồ độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước mét với các vạch chia thành từng xăngtimet - Một sợi dây dài 3m. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ôn tập, kiểm tra - GV vêu cầu HS : - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài lem, kìm. - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm. Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 3m. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét a) GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) và giới thiệu : "Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét". Sau đó GV vẽ trên bảng một đoạn thẳng (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) và nói : “Độ dài đoạn thẳng này là mét” - GV nói : “Mét” là một đơn vị đo độ dài. - Mét viết tắt là “m”, rồi viết “m” lên bảng. - GV yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước làm để do độ dài đoạn thẳng trên. HS vừa đo vừa đếm để trả lời câu hỏi của GV : “Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đêximet ?” (dài 10dm). - GV nói : “Một mét bằng 10 đêximet”, rồi viết lên bảng : 10dm = 1m ; 1m = 10dm. b) - Gọi một HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi : một mét dài bằng bao nhiêu xăngtimet ?" (100cm). GV khẳng định lại : "Một mét bằng 100 xăngtimet" và viết trên bảng) : 1m = 100cm. - Gọi một vài HS nhắc lại : 1m = 100dm ; 1m = 100cm. - GV hỏi tiếp HS : "Độ dài im được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước mét ?" (tính từ vạch 0 đến vạch 100). c) GV yêu cầu cả lớp xem tranh vẽ trong sách Toán 2. 3. Thực hành Bài 1: Đây là bài vận dụng quan hệ giữa dm, cm và m. GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề toán rồi HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đó độ dài theo đơn vị mét ; HS không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính. Bài 3 : HS tự đọc đề toán, nhận dạng đề toán, tự tóm tắt bằng lời sau đó giải bài toán (gồm câu lời giải, phép tính và đáp số). Bài 4 : Yêu cầu HS tập ước lượng và dự đoán độ dài của đối tượng hoặc đồ vật trong thực tế rồi làm bài. GV chú ý chữa các sai lầm của HS. Trong việc tập ước lượng, HS cần nắm rằng các đơn vị đó thường dùng đối với các loại đối tượng, sự vật để tránh mắc sai lầm. 4. Hoạt động nối tiếp - Thực hành do độ dài sợi dây. - Gọi một HS lên bảng, cầm sợi dây, ước lượng độ dài của nó, sau đó dùng thước mét đã kiểm tra và cho biết độ dài chính xác của sợi dây. - GV nhắc lại các thao tác do độ dài bằng thước mét.

File đính kèm:

  • docTOAN 2 TIET 136- 145.doc
Giáo án liên quan