I . Mục tiêu : Giúp hs củng cố về :
-Phép cộng và phép trừ trong phạm vi các số đã học.
-Phép cộng và trừ với số O.
-Xem tranh nêu bài toán và làm được phép tính thích hợp.
II . Chuẩn bị :
-Gv : 1 số bài để hs luyện tập thi đua.
-Hs : sgk , bài tập.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 Tuần 12 Trường TH Lý Tự Trọng – Long Điền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 05 - 11
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu : Giúp hs củng cố về :
-Phép cộng và phép trừ trong phạm vi các số đã học.
-Phép cộng và trừ với số O.
-Xem tranh nêu bài toán và làm được phép tính thích hợp.
II . Chuẩn bị :
-Gv : 1 số bài để hs luyện tập thi đua.
-Hs : sgk , bài tập.
III . Các hoạt động :
1. Oån định : Hát.
2 . Bài cũ:
-Gv nhận xét bài luyện trước.
-Gv cho hs làm bài :
3 + 2 = ... 5 - ... = 3
3 + 1 = ... 4 - ... = O
5 - O = ... 4 + ... = 5
3 - 3 = ... 1 + ... = 4
-Gv nhận xét.
-2 hs lên làm bài
-Lớp nhận xét.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài
-Luyện tập chung.
Bài 1 : Tính :
-Gv hướng dẫn hs cách làm bài và viết số thẳng cột với nhau ( lưu ý hs cách tính theo hàng dọc ).
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 2 : Tính :
-Gv yêu cầu hs nêu cách tính của dạng toán này ( thực hiện từ trái sang phải : tính 2 số đầu tiên, sau đó dùng kết quả này để thực hiện với số thứ 3 ).
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 3 : Gv cho hs đọc yêu cầu bài toán và làm bài.
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 4 : Gv cho hs xem từng tranh, sau đó nêu đề bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào dòng các ô vuông ở dưới tranh với nhiều cách khác nhau.
-Gv nhận xét, sửa sai.
-Hs làm bài và thi đua sửa bài.
-Lớp nhận xét.
-Hs tự làm.
-Hs thi đua lên sửa bài.
-Hs làm bài, 3 hs sửa bài.
-Hs : Có 4 con chim, 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ?
4 - 1 = 3
-Ở cành dưới có 3 con chim, ở cành trên có 1 con vừa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con ?
3 + 1 = 4
-Hs thi đua điền vào ô trống.
4 : Củng cố.
4
5
3
-Trò chơi : Nối phép tính với kết quả của phép tính đó :
3 + 1 + 1
2 + 0 + 2
+ 1 + 0
-Khi cộng hoặc trừ 1 số với không thì ta sẽ được gì ?
-Tìm 2 số biết rằng : tổng của 2 số là 3, hiệu của 2 số đó cũng bằng 3.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hs đại diện thi đua lên làm bài.
-Hs suy nghĩ trả lời.
5 . Dặn dò:
-Về làm bài tập .
-Chuẩn bị bài để tiết sau làm bài kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 05 - 11
TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I . Mục tiêu : Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng .
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
II . Chuẩn bị :
-Gv : bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình vật thật phù hợp hình vẽ trong bài.
-Hs : sgk, vở bài tập, bộ đồ dùng.
III . Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2 . Bài cũ: Luyện tập.
-Cho 2 hs lên bảng làm bài, còn lại làm ở bảng con.
5 = + 3 0 + = 5 4 = 1 +
5 = + 2 1 + = 5 2 + = 4
Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
-Hôm nay chúng ta học phép cộng trong phạm vi 6.
* Giới thiệu phép cộng .
-Cho hs quan sát ở bảng :
+ Có 5 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có mấy bông hoa ?
-Gv chỉ vào hình nêu : 5 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa thì được 6 bông hoa. 5 thêm 1 được 6.
-Gv viết : 5 + 1 = 6.
-Gv cho hs đọc.
-Gv hỏi : 5 cộng 1 bằng mấy ?
-Thực hiện tương tự với các phép tính :
+ 5 = 6
+ 4 = 6
+ 3 = 6
-Gv cho hs đọc các phép cộng đã hình thành ở bảng :
5 + 1 = 6 3 + 3 = 6
1 + 5 = 6 2 + 4 = 6
-Gv cho hs đọc dần bằng cách xoá dần các số.
-Gv cho hs nhận xét và nêu :
1 + 5 = 6
Þ 1 + 5 = 5 + 1.
5 + 1 = 6
-Tương tự : 2 + 4 = 6 và 3 + 3 = 6
-Nhận xét.
-Hs : có 6 bông hoa.
-Hs nêu lại.
-Hs quan sát.
-Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
-5 + 1 = 6
-Hs thực hiện.
-Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
-Hs thực hiện.
* Thực hành.
* Bài 1: Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho hs làm vào vở.
-Gv cho hs chửa bài : thi đua giữa 4 tổ, mỗi tổ sửa 1 dãy.
-Gv lưu ý hs phải viết số thẳng cột.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
-Hs thực hiện.
-Hs lên sửa bài.
* Bài 2 : Tính dọc.
-Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho lớp làm bài.
-Gv cho hs lên bảng sửa bài.
-Gv lưu ý hs tính chất giao hoán của phép cộng như :
4 + 2 = 6 thì viết được ngay : 2 + 4 = 6.
-Hs thực hiện.
-2 hs làm nhanh nhất lên sửa bài.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 3 : Gv cho hs nêu cách tính của dạng bài toán :
+ 1 + 1 = ?
-Gv cho hs làm bài.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 4 : Gv cho hs quan sát tranh và nêu đề toán :
-Gv cho hs viết phép tính tương ứng :
4 + 2 = 6
-Gv yêu cầu hs nêu đề bài theo cách khác.
-Thực hiện tương tự với tranh 2.
Nhận xét.
-Hs : Ta phải lấy 4 cộng với 1, sau đó được bao nhiêu tiếp tục cộng với 1 còn lại.
-Hs sửa miệng.
-Hs quan sát tranh và đặt đề.
+ Có 4 con hươu vàng và 2 con hươu trắng. Hỏi có tất cả mấy con hươu ? Ta viết :
4 + 2 = 6
-Hs viết vở bài tập.
-Hs nêu đề toán và ghi : 2 + 4 = 6
4. Củng cố.
-Gv cho hs ở 2 dãy thi đua lập lại phép cộng trong phạm vi 6 ( viết bảng và đọc ).
Nhận xét, tuyên dương.
-Hs 2 dãy lên thi đua.
5 . Dặn dò:
-Học thuộc bảng cộng phạm vi 5.
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị tiết : phép trừ trong phạm vi 6.
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 05 - 11
TOÁN
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I . Mục tiêu:
Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Thành lập và nghiên cứu bảng trừ trong phạm vi 6
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 6
II . Chuẩn bị :
-Gv : đồ dùng trực quan.
-Hs : sách bài tập toán.
III. Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2 . Bài cũ:
-Nhận xét việc làm bài tập ở tiết trước.
5 - 1 + 2 = ... 3 - 3 + 6 = ...
4 - 2 + 4 = ... 2 - 1 + 5 = ...
-Hs lên bảng làm bài.
3 . Giới thiệu bài :
-Phép trừ trong phạm vi 6
* Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 6
a. Hướng dẫn hs học phép trừ : 6 - 1 = 5
-Hướng dẫn hs xem tranh và nêu bài toán : có 6 quả táo, lấy 1 quả ăn. Hỏi còn lại mấy quả táo ?
-Hướng dẫn hs tự trả lời.
-Gv nhắc lại và giới thiệu : 6 quả táo mà ăn đi 1 quả thì còn 5 quả. Ta viết : 6 - 1 = 5
-Cho hs đọc phép tính.
*Tương tự thực hiện phép tính :
6 - 2 = 4
b. Cho hs đọc tất cả các phép tính ở trên bảng :
6 - 5 = 1
6 - 4 = 2
6 - 3 = 3
6 - 2 = 4
6 - 1 = 5
-Gv cho hs học thuộc các công thức trên bằng cách che lấp hoặc xoá từng phần.
c. Hướng dẫn hs nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ :
6 - 1 = 5 1 + 5 = 6
5 + 1 = 6 6 - 5 = 1
® Gv : từ 3 số : 5 , 1 , 6 ta có thể lập được đến 4 phép tính.
Nhận xét.
-Hs nêu bài toán.
-6 quả lấy đi 1 quả còn lại 5 quả.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Hs quan sát 4 phép tính.
* Thực hành.
*Bài 1 : Hướng dẫn hs sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 nêu cách làm bài và chữa bài theo từng cột.
-Gv lưu ý 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
*Bài 2 : Tương tự như bài 1 .
-Gv lưu ý hs viết các số thẳng cột với nhau.
*Bài 3 : Hs quan sát tranh và nêu bài toán và làm các phép tính thích hợp : 6 - 1 = 5
-Gv cho hs đọc phép tính.
Nhận xét.
-Hs nêu cách làm và sửa bài.
-Hs đọc.
4. Củng cố.
-Gv cho hs đọc lại phép trừ phạm vi 6
-Điền dấu : , = vào chỗ trống.
6 ... 3 + 1
2 + 3 ... 6
2 + 4 ... 6
Nhận xét, tuyên dương.
-2 hs đọc lại.
-Hs lên thi đua.
5 . Dặn dò:
-Học thuộc phép trừ trong phạm vi 6
-Xem lại các bài tập ở sgk.
-Chuẩn bị bài : luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 05 - 11
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Quan hệ thứ tự giữa các số.
II . Chuẩn bị :
-Gv : đồ dùng trực quan.
-Hs : sách bài tập toán.
III . Các hoạt động :
1. Oån định. Hát.
2 . Bài cũ :
-Nhận xét việc làm bài tập ở tiết trước.
6 - 2 - 3 = ... 6 - 5 + 1 = ...
6 - 4 - 2 = ... 6 - 3 + 1 = ...
-Hs lên bảng làm bài.
3 . Giới thiệu bài :
-Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
* Luyện tập.
-Mục tiêu : Hs nắm được phương pháp làm những phép tính thông thường trong phạm vi đã học.
-Phương pháp : Quan sát, thực hành.
-Đồ dùng : Tranh, sgk
* Bài 1 : Tính :
-Gv hướng dẫn hs cách làm bài và viết số thẳng cột với nhau ( lưu ý hs cách tính theo hàng dọc ).
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 2 : Tính :
-Gv yêu cầu hs nêu cách tính của dạng toán này ( thực hiện từ trái sang phải : tính 2 số đầu tiên, sau đó dùng kết quả này để thực hiện với số thứ 3 ).
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 3 : Gv cho hs đọc yêu cầu bài toán và làm bài.
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 4 : Gv cho hs xem từng tranh, sau đó nêu đề bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào dòng các ô vuông ở dưới tranh với nhiều cách khác nhau.
-Gv nhận xét, sửa sai.
-Hs làm bài và thi đua sửa bài.
-Lớp nhận xét.
-Hs tự làm.
-Hs thi đua lên sửa bài.
-Hs làm bài, 3 hs sửa bài.
-Hs : Có 2 con vịt đang chạy đi và 4 con vịt đang đứng. Hỏi có tất cả mấy con vịt ? ta viết :
2 + 4 = 6
-Có 6 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi còn mấy con ? Ta viết :
6 - 2 = 4
-Có 6 con vịt, 4 con đang đứng. Hỏi còn mấy con đang đi ? Ta viết :
6 - 4 = 2
-Hs thi đua điền vào ô trống.
4. Củng cố.
-Trò chơi : hs tính nhẩm bằng miệng và giơ số Đúng, Sai.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hs thi đua.
5 . Dặn dò:
-Về làm bài tập .
-Chuẩn bị bài : phép cộng trong phạm vi 7.
-Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Toan tuan 12.doc