TOÁN : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
 - Giúp HS củng cố về ác phép tính cộng trừ trong phạm vi 6
B. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 
- Đọc bảng trừ phạm vi 6 
1.Bài cũ : 
- Đọc bảng trừ phạm vi 6 Phép trừ trong phạm vi 6
 - Tính 6 - = 4 6 - = 0
 6 - = 3 6 - = 1 
 2. Bài mới :
 1. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tạp
 Bài 1 : Bài này áp dụng bảng +, - trong PV 6 mấy ?
 Lưu ý HS viết thẳng cột 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán khối 1 - Tuần 12 - Tiết 4: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN :	LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
	- Giúp HS củng cố về ác phép tính cộng trừ trong phạm vi 6
B. Các hoạt động dạy học :
Bài cũ :	
- Đọc bảng trừ phạm vi 6	Phép trừ trong phạm vi 6
	- Tính 	 	6 - 	 	= 4 	6 -	 = 0
	6 -	= 3 	6 - 	 = 1	
	2. Bài mới :
	1. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tạp
	Bài 1 : Bài này áp dụng bảng +, - trong PV 6
	mấy ?
	Lưu ý HS viết thẳng cột	HS làm bảng con.	
+
+
+
+
+
+
	5	6	4	6	3	6
	1	3	2	5	3	6
-
-
-
-
-
-
	6	0	6	2	6	6	HS làm vở
	2	6	4	4	0	1
	Bước 1 : Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi điền
	kết quả vào chỗ chấm	HS làm vở 	
	1 + 3 + 2 =	6 – 3 – 2 =	Nhận xét chữa bài
	3 + 1 + 2 =	6 – 1 –2 =	Đổi vở.
	6 – 3 - 1 = 	6 – 1 – 3 =	
	Cho HS quan sát	
	1 + 2 + 3 = 6	3 + 1 + 2 = 6
 Nếu thay đổi vị trí các số trong phép cộng két quả như thế nào
Bài 3 : HDHS thực hiện phép tính ở vế trái 
điền dấu thích hợp vàop chỗ chấm.
	2 + 3 ...6 	3 + 2 .....6
	2 + 4 ....6	4 + 2 .......6
Bài 4 : GV hướng dẫn HS sử dụng	công thức
cộng trong phạm vi các số đã học để tìm 1
thành phần chưa hết của phép cộng rồi điền 
kết quả vào chỗ chấm.
	...... + 2 = 5	3 +.....= 4	HS làm vở
	.......+ 5 = 6	....+ 5 = 5
	3 +.......= 6	6 + ...= 6
Bài 5 : HDHS xem tranh rồi nêu bài toán. 	Bài 1 : Có 4 con vịt đang đứng, 2 
Sau đó viết phép tính ứng với bài toán.	2 con vịt chạy đi. Có tất cả mấy 
	mấy con vịt ? 
	4 + 2 = 6 ; 	2 + 4 = 6
Bài 2 . Có 6 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi có mấy con vịt 
6 – 2 = 4
bài . Có 6 con vịt, 4 con đứng lại. Hỏi có mấy con vịt chạy đi
6 – 4 = 2
KKHS nêu các bài toán khác nhau và phép tính tương ứng.
Trò chơi : Nêu đúng kết quả.
GV nói : 1 + 5, 1 thêm 3, 5 trừ 3, 5 bớt 2, HS thi đua đưa tấm bìa có ghi kết quả.
5. Dặn dò : Về nàh học thuộc bảng +,- phạm vi 6. Chuẩn bị bài 48
            File đính kèm:
 tiet 4.doc tiet 4.doc