Giáo án Toán học 9 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

1. MỤC TIÊU :

1.1 Kiến thức :

- Hoạt động 1: HS hiểu: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

- Hoạt động 2: HS biết: Biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .

1.2 Kĩ năng :

- HS thực hiện được: Vận dụng được phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

- HS thực hiện thành thạo: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

1.3 Thái độ :

- Thĩi quen: Giải hệ phương trình

- Tính cch: Gio dục lịng yu thích bộ mơn tốn.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP :

 - Quy tắc cộng đại số

- Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

3. CHUẨN BỊ :

3.1 Giáo viên : thước thẳng , máy tính bỏ túi.

3.2 Học sinh : thước thẳng , máy tính bỏ túi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Tiết PPCT: 37 Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU : 1.1 Kiến thức : - Hoạt động 1: HS hiểu: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Hoạt động 2: HS biết: Biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 1.2 Kĩ năng : - HS thực hiện được: Vận dụng được phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - HS thực hiện thành thạo: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 1.3 Thái độ : - Thĩi quen: Giải hệ phương trình - Tính cách: Giáo dục lịng yêu thích bộ mơn tốn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Quy tắc cộng đại số - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 3. CHUẨN BỊ : 3.1 Giáo viên : thước thẳng , máy tính bỏ túi. 3.2 Học sinh : thước thẳng , máy tính bỏ túi. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Ổn định lớp . 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: 1) Em hãy nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế? (4 điểm) 2) Sửa bài 12c/ 15/ SGK. Trả lời: 12c). Câu 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: Trả lời: Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất: (3; -3). 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC *Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một cách giải hệ phương trình: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Hoạt động 1: GV: Ngoài việc sử dụng phương pháp thế để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn còn có một phương pháp khác là phương pháp cộng đại số. GV: Cho HS đọc phần quy tắc cộng đại số trong SGK. HS: Đọc phần quy tắc cộng đại số trong SGK. + Vài HS đọc lại quy tắc GV: Hướng dẫn HS giải ví dụ 1 HS: Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Cả lớp thực hiện ?1 vào tập. + Một HS lên bảng trình bày GV: Tọa độ của điểm M thì sao? HS: Điểm M là giao điểm của hai đường thẳng: x +2y = 4 và x – y = 1. Vậy tọa độ của điểm M là nghiệm của hệ phương trình: GV: Rút ra nhận xét gì qua ví dụ và bài tập ?1. HS: Không phải cứ dùng quy tắc cộng đại số là biến đổi về một hệ phương trình tương đương mà trong đó có một phương trình chỉ chứa ẩn số. Do đó phải chú ý cách giải qua các ví dụ sau: Hoạt động 2: GV: + Hướng dẫn HS giải ví dụ 2/17/SGK + Yêu cầu HS trả lời ?2 HS: + Trả lời + Các hệ số của y đối nhau GV: Từ đặc điểm đó, ta có thể giải hệ (II) như sau: * (3) cộng (4) Þ x=? HS: (3)+(4) Þ 3x=9 Þ x=3 GV: Với x=3 thay vào (3) hoặc (4) Þ y=? HS: Một HS lên bảng tìm giá trị của y? GV: + Nêu ví dụ 3/18/SGK + Yêu cầu HS thực hiện ?3 HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm HS: Đại diện hai nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. GV: + Hướng dẫn giải ví dụ 4/17/SGK + Ta nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 và hai vế của phương trình thứ hai với 3 HS: Nêu kết quả GV: Yêu cầu HS giải tiếp HS: Một HS lên bảng trình bày GV: Gọi một HS trả lời ?5 HS: Nhân phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với (-3) (cả hai vế của phương trình) GV: Từ những ví dụ trên hãy nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. HS: Hai HS lần lượt phát biểu I. Quy tắc cộng đại số SGK/ 17: Ví dụ 1 Xét hệ phương trình (I) (1) + (2) ta được: (2x - y) + (x+y) = 1 + 2 Þ 3x = 3 Ta được hệ hoặc ?1 (1) – (2) ta được: (2x y) (x+y) = 1 – 2 Þ x – 2y = –1 Ta được hệ hoặc II. ÁP DỤNG: 1. Trường hợp thứ nhất Ví dụ 2: (II) (3) cộng (4) ta được Do đó: Û Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (3; -3) Ví dụ 3: Xét hệ phương trình (III) ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau b) (5) – (6) ta được: Û 5y = 5 Û y = 1 Do đó: Û 2. Trường hợp thứ hai: Ví dụ: Xét hệ phương trình (IV) Û ?4 (7) (8) Do đó: Û Vậy hệ (IV) có nghiệm là (3; -1) ?5 (IV) Û Vậy hệ (IV) có nghiệm là (3; -1) 4.4. Tổng kết: Câu 1: Nêu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Câu 2: Nêu quy tắc biến đổi hệ phương trình tương đương. Bài 20/19/SGK a) ÛÛ b) ÛÛ 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này: + Quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, quy tắc biến đổi hệ phương trình tương đương. + Làm bài tập: 20(c; d; e); 21 trang 19/SGK - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Ôn tập cách biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương + Tiết sau học tiết luyện tập. 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docTiet 37 DS9.doc