Giáo án Toán học 9 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 23: Luyện tập

1/ MỤC TIÊU:

Họat động 1: sửa bài tập

1.1. Kiến thức:

- HS biết vẽ đồ thị của hàm số y =ax+b

- HS hiểu cách bước vẽ đồ thị

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện đươc tìm tọa độ giao điểm của hai hàm số

- HS thực hiện thành thạo vẽ đồ thị của hàm số dạng y = ax+b

1.3. Thái độ:

- Thói quen: Tích cực hoạt động, tư duy

- Tính cách: chính xác trong học tập.

Họat động 2: luyện tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tuần:12 Tiết: 23 ND: 5/11 1/ MỤC TIÊU: Họat động 1: sửa bài tập 1.1. Kiến thức: HS biết vẽ đồ thị của hàm số y =ax+b HS hiểu cách bước vẽ đồ thị 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện đươc tìm tọa độ giao điểm của hai hàm số - HS thực hiện thành thạo vẽ đồ thị của hàm số dạng y = ax+b 1.3. Thái độ: - Thói quen: Tích cực hoạt động, tư duy - Tính cách: chính xác trong học tập. Họat động 2: luyện tập 2.1. Kiến thức: HS biết vận dụng các bước vẽ đồ thị vào giải bài tập HS hiểu từng bài tập đã làm 2.2. Kĩ năng: - HS thực hiện đươc tính diện tích tam giác - HS thực hiện thành thạo vẽ đồ thị hàm số 2.3. Thái độ: - Thói quen: Tích cực hoạt động, tư duy - Tính cách: chính xác trong học tập. 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: Luyện giải bài tập về đồ thị và cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y=ax+b (a0). 3/ CHUẨN BỊ: 3.1. GV: máy tính, thước eke. 3.2. HS: thước eke 4/ TỔ CHỨC CÁC HÏOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: 9A2 4.2. Kiểm tra miệng: kết hợp trong phần bài mới 4.3. Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 (10’): Sửa bài tập GV: gọi hs lên bảng trình bày bài tập 15/sgk HS: lên trình bày lời giải GV: Kiểm tra vở bài tập 3 HS 3 0 -2 x y =x x 00 y = x+5 GV: Nhận xét ghi điểm GV: Chốt lại cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b Các em có thể xác định hai điểm tuỳ ý thuộc đồ thị sao cho các tọa độ là số nguyên để việc biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ đơn giản hơn Tuy nhiên khi đề bài yêu cầu xác định giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ thì ta phải cho x =0 tìm y và cho y=0 tìm x Tứ giác thỏa mãn điều kiện gì thì nó là hình bình hành? HS:Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình bình hành GV:trong trường hợp này :tứ giác có hai cặp cạnh đối song song HS2 : thực hiện bài tập 16a,b/sgk GV gọi 2 HS nhận xét bài làm GV : nhận xét và ghi điểm GV: hướng dẫn hs thực hiện câu c HS : về nhà thực hiện tiếp phần còn lại Hoạt động 2 (15’) : luyện tập HS : đọc đề bài GV : gọi hs thực hiện lời giải câu a GV : nhận xét và ghi điểm HS : đứng tại chỗ trả lời phần tọa độ của điểm A, B, C GV: nhận xét và chốt lại cách tìm tọa độ. Lưu ý hs tọa độ của điểm thuộc trục tung hoặc trục hoành c) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC HS:Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích tam giác Gv:Hướng dẫn HS tính độ dài các cạnh của tam giác dựa trên hệ trục tọa độ và áp dụng định lí Pitago HS:Thực hiện GV:Nhận xét ,hoàn chỉnh lời giải Qua bài tập 18 b, ta rút ra nhận xét gì? HS:Trả lời GV: nhận xét và giới thiệu nội dung bài học kinh nghiệm 1/ Sửa bài tập Bài tập 15/sgk 0 -2 5 1 x y = 2x+5 1 0 2 x y = 2x 3 5 3 b) Bốn đđường thẳng cắt nhau tại các điểm A, B, C và O là gốc tọa độ đường thẳng y=2x và y=2x+5 song song - Đường thẳng và song song nên tứ giác OABC là hình bình hành Bài tập 16a,b SGK/51: x 0 -1 y=2x+2 2 0 x 0 1 y=x 0 1 b/ Hoành độ của điểm A là nghiệm của phương trình 2x+2=x x=-2 thay x=-2 vào y=x ta được y=-2 Vậy tọa độ điểm A( -2; -2). 2/ Luyện tập Bài tập 17 SGK/51-52: a/ Vẽ đồ thị x 0 - 1 y = x +1 1 0 x 0 3 y= -x +3 3 0 b/ A ( -1; 0); B( 3; 0) ; C( 1; 2) c/ Chu vi rABC là: P = AC + BC + AB = (cm) Diện tích rABC là: S = AB. CH = . 4 . 2 = 4 (cm2) Bài học kinh nghiệm: Điểm nào thuộc đồ thị thì tọa độ của nó thỏa mãn hàm số và ngược lại Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0, điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HOCÏ TẬP 5.1 Tổng kết : GV: nhắc lại các bước vẽ đồ thị của hàm số y =ax; y = ax+b 5.2. Hướng dẫn học tập Đối với bài học ở tiết này: + Về xem lại các bài tập đã giải, ôn lại cách tính diện tích của một tam + Xem lại cách chọn điểm và cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. + Làm bài tập 18 trang 52/SGK Đối với bài học ở tiết tiếp theo: + Xem các khái niệm 2 đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau. + Ở ?1 cần chú ý trường hợp trung gian là đường thẳng y=ax để chứng minh chúng song song. + Ở ?2 nên vẽ hình và từ đó rút ra điều kiện của a với a’ + Chuẩn bị thước, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. 6.PHỤ LỤC: phần mềm mathtype, vẽ hình

File đính kèm:

  • doctiet 23DS.doc