I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Ôn tập 1 cách hệ thống kiến thức cơ bản ch¬ương.
- T/c và dạng đồ thị h/số y = ax2 (a ¹ 0); Công thức nghiệm ph¬ương trình bậc hai; HT viét, vận dụng tính nhẩm nghiệm; Tìm 2 số biết tổng, tích của chúng.
2.Kỹ năng:
* HS Tb - Yếu:
- Vẽ được đồ thị h/s y = ax2 và giải pt bậc hai đơn giản.
* HS Khá – Giỏi :
- Vẽ thành thạo đồ thị h/s y = ax2 và giải pt bậc hai;
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bài soạn, bảng phụ; th¬ước thẳng, phấn mầu; hệ trục ô vuông.
2. HS : Làm câu hỏi ôn tập ch¬ương IV; giải bài tập theo yêu cầu; th¬ước kẻ, giấy kẻ ô vuông; bút chì, MTBT.
III. Tiến trình lên lớp.
10 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Tiết 66 đến tiết 69, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS : Ôn tập KT theo hướng dẫn giờ trước, giải bài tập về nhà.
III. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định tổ chức: (1')
2.Bài mới:
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Ôn lý thuyết (18')
- GV nêu câu hỏi :
+ Nêu công thức hàm số bậc nhất ; tính chất biến thiên và đồ thị của hàm số ?
+ Đồ thị hàm số là đường gì? đi qua những điểm nào?
- HS lần lượt trả lời nêu ví dụ minh hoạ
+ Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số ?
+ Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ?
+ Hàm số bậc hai có dạng nào? Nêu công thức tổng quát? Tính chất biến thiên của hàm số và đồ thị của hàm số?
+ Đồ thị hàm số là đường gì ? nhận trục nào là trục đối xứng ?
+ Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn và cách giải theo công thức nghiệm ?
+ Viết hệ thức vi - ét đối với phương trình ax2 + bx + c = 0
(a ¹ 0) ?
A. Lý thuyết
1. Hàm số bậc nhất :
a) CT h/s: y = ax + b ( a ¹ 0 )
b) TXĐ : mọi x Î R
- ĐB : a > 0 ; NB : a < 0
- Đồ thị là đt đi qua hai điểm A( xA ; yA) và B ( xB ; yB) bất kỳ . Hoặc đi qua hai điểm đặc biệt P ( 0 ; b ) và
Q (
2. Hệ hai PT bậc nhất hai ẩn .
a) Dạng tổng quát :
b) Cách giải :
- Giải hệ bằng pp cộng .
- Giải hệ bằng pp thế .
3. Hàm số bậc hai :
a) CT h/s : y = ax2 ( a ¹ 0 )
b) TXĐ : mọi x R ÎÎ R
- Đồng biến : Với a > 0 ® x > 0 ; với a < 0 ® x < 0
- Nghịch biến : Với a > 0 ® x 0
- Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh O( 0 ; 0 )
nhận Oy là trục đối xứng .
4. Phương trình bậc hai một ẩn
a) Dạng tổng quát :
ax2 + bx + c = 0 ( a ¹ 0 )
b) Cách giải : Dùng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn ( sgk - 44 ; 48 )
c) Hệ thức Vi - ét : phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm ® hai nghiệm x1 và x2 thoả mãn :
và (Hệ thức Vi - ét)
HĐ2: Bài tập (25')
- GV ra bài tập 6 sgk.
- Cả lớp làm bài
- HS nêu cách làm
- Đồ thị hàm số đi qua điểm A (1; 3) và B (-1;-1) ® ta có những phương trình nào?
- HS: a + b = 3 (1 )
- a + b = -1 (2)
- Hãy lập hệ phương trình sau đó giải hệ tìm a và b và suy ra công thức hàm số cần tìm ?
Từ (1) và (2) ta có:
- Giải hệ pt bằng MTCT
- Khi nào hai đường thẳng song song với nhau ?
d // d’ khi a = a' và b b’
- 1 HSK lên bảng làm bài
- HS dưới lớp nx bài làm của bạn
- Đồ thị hàm số y = ax + b // với đường thẳng y = x + 5 ® ta suy ra điều gì ?
- Thay toạ độ diểm C vào công thức hàm số ta có gì?
- GV nx và chốt lại
- Cho HS làm bài 9 (sgk - 132)
- Nêu cách hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ta áp dụng phương pháp cộng đai số hoặc phương pháp thế.
- HS giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- HSK,G lên bảng làm bài
- Vậy hệ phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm
- Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm
3 HSTB,Y lên bảng làm bài
- GV cho HS làm bài sau đó nhận xét cách làm .
- Nêu CT nghiệm của PT bậc hai và CT nghiệm th gọn của nó.
- HS dưới lớp nx bài làm của các bạn
- GV nx và chốt lại
.
Bài 6 (SGK 132)
a) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A ( 1 ; 3 ) và B ( -1 ; -1) ® Thay toạ độ điểm A và B vào công thức hàm số ta có :
3 = a . 1 + b ® a + b = 3 (1 )
-1 = a .( -1) + b® - a + b = -1 (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT:
Vậy H/s cần tìm là : y = 2x + 1
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đt’ y = x + 5 ® ta có a = a' hay a = 1 ® Đồ thị hàm số đã cho có dạng : y = x + b ( *)
- Vì đồ thị hàm số đi qua điểm C
( 1 ; 2 ) ® Thay toạ độ điểm C và công thức (*) ta có : (*) Û 2 = 1 . 1 + b ® b = 1
Vậy: hàm số cần tìm là : y = x + 1
Bài 9 (sgk - 132)
a) Giải hệ phương trình : (I)
- Với y ³ 0 ta có (I) Û
Û (TM)
- Với y < 0 ta có (I) Û
Û (TM)
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là : ( x = 2 ; y = 3 ) hoặc ( x = )
Bài tập
a) 2x2 + 7x - 9 = 0 (a = 2; b = 7; c = - 9)
- 4.2.(-9)
= 49 + 72 = 121 > 0
PT có 2 nghiệm phân biệt
b) x2 - 4x - 21 = 0 (a = 1; = - 2 ; c = - 21)
= 4 + 21 = 25 > 0
5
PT có 2 nghiệm phân biệt
= 2 + 5 = 7 ; = 2 - 5 = - 3
c) x2 - 6x + 9 = 0 (a = 1; = -3; c = 9)
= 0
= 0 PT có nghiệm kép
3. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học , xem lại các bài tập đã chữa .
- Nắm chắc các khái niệm đã học phần hàm số bậc nhất , giải hệ phương trình , hàm số bậc hai và giải phương trình bậc hai .
- Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 132 , 133 .
- BT 7 ( 132 ) - Dùng điều kiện song song ® a = a' ; b ¹ b' ; cắt nhau a ¹ a' ; trùng nhau
a = a' và b = b' .
- BT 10 : đặt ẩn phụ :
- BT 13 - Thay toạ độ điểm A ( -2 ; 1 ) vào công thức của hàm số để tìm a .
- Ôn tập tiếp về dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình .
Ngày soạn: ../04/2014 Ngày giảng: ./04/2014
Tiết 69 : ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn tập cho học sinh các bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình (gồm cả giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình)
2. Kỹ năng:
* HS Tb - Yếu:Tiếp tục rèn kỹ năng cho học sinh phân loại bài toán , phân tích các đại lượng của bài toán , trình bày bài giải .
* HS Khá – Giỏi : Phân loại được bài toán, phân tích các đại lượng của bài toán , trình bày bài giải .
3. Thái độ:Thấy rõ được tính thực tế của toán học
II. Chuẩn bị.
1.GV Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bảng phụ kẻ bảng số liệu
2. HS : Ôn tập lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, HPT. Các dạng toán và cách làm
III. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định tổ chức (1')
2. Bài mới:
HĐGV – HS
Nội dung
HĐ 1: Ôn tập lý thuyết (6')
- GV gọi HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
- HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
- Tóm tắt các bước giải đó vào bảng phụ yêu cầu HS ôn lại .
- Nêu cách giải dạng toán chuyển động và dạng toán quan hệ số .
- HSK: Nêu cách giải dạng toán chuyển động và dạng toán quan hệ số
* Các bước giải bài toán bằng cách lập PT, HPT :
B1 : Lập PT ( HPT ).
- Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập PT ( HPT ) biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .
B2 : G PT ( HPT ) nói trên
B3 : Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của PT (HPT) nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận
HĐ 2: Luyện tập (37')
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán .
- HSTB đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán
- Nêu cách chọn ẩn , gọi ẩn và đặt ĐK cho ẩn .
- HSTB: Nêu cách chọn ẩn , gọi ẩn và đặt ĐK cho ẩn .
- Nếu gọi số sách lúc đầu ở giá I là x cuốn ® ta có số sách ở giá thứ II lúc đầu là bao nhiêu ?
- HSTB:
Số sách ở giá II lúc đầu là : ( 450 - x) cuốn
- Hãy lập bảng số liệu biểu diễn mối quan hệ giữa hai giá sách trên .
- HSK lập bảng số liệu
Đối tượng
Lúc đầu
Sau khi chuyển
Giá I
x
x - 50
Giá II
450 - x
450 - x + 50
- Dựa vào bảng số liệu trên em hãy lập phương trình của bài toán và giải bài toán trên .
- HSK:
- GV gọi HS lên bảng trình bày bài toán .
- HSK lên bảng trình bày bài toán .
- GV nhận xét và chốt lại cách làm bài .
- GV ra bài tập 12(sgk -133)
- HS làm theo nhóm ( chia 3 nhóm )
- Hãy lập hệ phương trình và giải bài toán trên .
- Các nhóm thi giải nhanh và chính xác, lập luận chặt chẽ
- GV tổ chức cho các nhóm thi giải nhanh và chính xác , lập luận chặt chẽ .
- GV gợi ý HS làm bằng bảng số liệu kẻ sẵn trên bảng phụ :
- GV đưa đáp áp và lời giải chi tiết lên bảng phụ cho các nhóm đối chiếu nhận xét bài của nhóm mình
- GV chốt lại cách làm dạng toán này .
- GV ra bài tập yêu cầu HS đọc đề bài , tóm tắt bài toán .
- Bài toán cho gì? yêu cầu gì ?
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào? nêu cách giải dạng toán đó ?
(Thêm bớt , tăng giảm , hơn kém ® so sánh cái cũ với cái mới , cái ban đầu và cái sau khi đã thay đổi , )
- GV gợi ý cách lập bảng số liệu biểu diễn mối quan hệ
- Dựa vào bảng số liệu trên hãy lập phương trình và giải bài toán
Bài 11 ( SGK - 133 )
Tóm tắt :
Giá I + giá II = 450 cuốn .
Chuyển 50 cuốn từ I ® II ® giá II = giá I
Tìm số sách trong giá I , và giá II lúc đầu .
Bài giải
- Gọi số sách lúc đầu ở giá I là x cuốn
ĐK : ( x Î Z ; 0 < x < 450 )
® Số sách ở giá II lúc đầu là : ( 450 - x) cuốn.
Khi chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai ® số sách ở giá I là : ( x - 50 ) cuốn ; số sách ở giá thứ II là (450 - x) + 50 = ( 500 - x) cuốn
Theo bài ra ta có PT :
Û - 5x + 2500 = 4x – 200
Û - 9x = - 2700
Û x = 300 ( t/m )
Vậy số sách lúc đầu ở giá thứ nhất là 300 cuốn ; số sách ở giá thứ hai là :
450 – 300 = 150 (cuốn).
Bài 12 ( SGK - 133 )
-Gọi vận tốc lúc lên dốc là x km/h (x > 0); vận tốc lúc xuống dốc là y km/h (y > 0).
- Khi đi từ A ® B ta có :
+ Thời gian đi lên dốc là : h;
+ Thời gian đi xuống dốc là : h ® Theo bài ra ta có PT: (1)
- Khi đi từ B ® A :
+ Thời gian đi lên dốc là : h ;
+Thời gian đi xuống dốc là : h ® Theobài ra ta có PT : (2)
- Từ (1) và (2) ta có HPT:
®Đặt
Ta có HPT mới:
Giải ra ta có :
Thay vào đặt, ta có
x =12( km/h );y = 15(km/h )
Vậy vận tốc lúc lên dốc là 12 km/h và vận tốc khi xuống dốc là 15 km/h .
Bài 17 ( SGK - 134 )
Tóm tắt : tổng số : 40 HS ; bớt 2 ghế ® mỗi ghế xếp thêm 1 HS ® tính số ghế lúc đầu .
Bài giải
- Gọi số ghế băng lúc đầu của lớp học là x ghế ( x Î N* )
- Số học sinh ngồi trên một ghế là :
- Nếu bớt đi 2 ghế ® số ghế còn lại là : x - 2 ( ghế ) ® Số học sinh ngồi trên mỗi ghế là : ( HS )
Theo bài ra ta có phương trình :
Û 40x - 40( x - 2) = x( x- 2)
Û 40x + 80 - 40x = x2 - 2x
Û x2 - 2x - 80 = 0
( a = 1 ; b' = - 1 ; c = - 80 )
Ta có : D' = ( -1)2 - 1. ( -80) = 81 > 0
®
® x1 = 10 ; x2 = - 8
Đối chiếu điều kiện ta thấy x = 10 thoả mãn ® số ghế lúc đầu của lớp học là 10 cái
3. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc cách giải các dạng toán đã học .
- Ôn tập lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình đã học .
- Giải tiếp bài tập 18 ( sgk - 134 ) như phần hướng dẫn ở trên .
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ II
File đính kèm:
- GIAO AN DAI SO TIET 66-69.doc