1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: HS nắm vững công thức nghiệm thu gọn. Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn
1.2. Kĩ năng: Vận dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai.
1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác, tư duy hợp lý.
2.TRỌNG TÂM: Giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước.
3.2. Học sinh: Baûng nhoùm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chứcvà kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Tiết 55: Công thức nghiệm thu gọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
Bài : - tiết :55
Tuần dạy:27
Ngày dạy: 5/03/2013
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: HS nắm vững công thức nghiệm thu gọn. Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn
1.2. Kĩ năng: Vận dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai.
1.3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác, tư duy hợp lý.
2.TRỌNG TÂM: Giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước.
3.2. Học sinh: Baûng nhoùm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chứcvà kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
GV đưa bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra lên bảng.
Giải các phương trình sau bằng cách dùng công thức nghiệm.
HS1: 1/ 3x2+ 8x+ 4 = 0
HS2: 2/ 3x2- 4
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
HS nhận xét.
GV nhận xét, phê điểm.
Giữ lại bài làm trên bảng để giới thiệu bài mới.
1. 3x2 + 8x + 4 = 0
r= b2 – 4ac = 64 – 48 = 16 > 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
x1=
x2= (10ñ)
2. 3x2 – 4
r= b2- 4ac = 96+ 48 = 144 > 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=
x2 = (10ñ)
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài.
*Hoạt động 2: Công thức nghiệm thu gọn
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0.
(a ¹ 0) trong nhiều trường hợp nếu đặt:
b = 2b’ rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn.
Nếu b = 2b’.Hãy tính r theo b’?
Có nhận xét gì về dấu của r và r’?
GV cho HS hoạt động theo nhóm để làm (?1)
GV mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày Þ công thức nghiệm thu gọn.
GV nhấn mạnh chỉ dùng công thức nghiệm thu gọn khi b chẵn.
*Hoạt động 3: Áp dụng .
GV cho HS làm việc cá nhân (?2)
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Cả lớp cùng làm để nhận xét.
GV chốt lại.
Đưa đáp án hoàn chỉnh.
I. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN:
ax2 + bx + c = 0 ( a0)
Đặt b = 2b’ thì r= (2b’)2 – 4ac
r= 4b’2 – 4ac = 4(b’2 – ac)
Kí hiệu : r’ = b’2 – ac
Ta có: r= 4r’
?1
Nếu r’> 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 =
Nếu r’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 =
Nếu r’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. ÁP DỤNG:
?2
Giải phương trình 5x2 + 4x –1 =0
(a = 5; b’= 2; c = –1)
r’ = b’2 – ac = 4 – 5.(–1)= 4 + 5 = 9 > 0
Nghiệm của phương trình:
x1=
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV cho HS làm (?3) theo nhóm.
Nhóm 1, 3: làm câu a.
Nhóm 2, 4: làm câu b.
Thời gian 5 phút.
Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV đánh giá.
?3
a/ 3x2 + 8x + 4 = 0
r’ = 16 – 12 = 4;
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 =
b/ 7x2 – 6
r = 18 – 14 = 4 ;
vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc công thức nghiệm thu gọn.
- Làm bài tập 17; 18abcd; 19 SGK/ 49.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem trước : Luyện tập.
- Ôn kĩ công thức nghiệm thu gọn.
5. RUÙT KINH NGHIEÄM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng ,thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- T55DS9.doc