I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Học sinh biết được khái niệm hàm số
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những ví dụ cho cụ thể và đơn giản
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị kia
- Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ:
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 30 - Bài 5: Hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 30 Ngày soạn: 22/11/2010
TUẦN 15 Ngày dạy : 30/11/2010
Bài 5: HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Học sinh biết được khái niệm hàm số
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những ví dụ cho cụ thể và đơn giản
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị kia
- Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: + Hãy phát bỉểu định nghĩa về đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Bài tập: Khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8g/cm3 tỉ lệ thuận với thể tích V(cm3) theo công thức: m = 7,8V. Tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4 theo bảng sau:
V
1
2
3
4
m
HS2: + Hãy phát bỉểu định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Bài tập: Thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v(km/h) của nó theo công thức : t = Tính các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50 theo bảng sau:
v
5
10
25
50
t
GV: Gọi các HS nhắc lại các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS1: + Phát biểu đúng định nghĩa (5đ)
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k . x ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
+ Điền đúng (5đ)
V
1
2
3
4
m
7.8
15.6
23.4
31.2
HS2: + Phát biểu đúng định nghĩa (5đ)
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : . Hay xy = a ( ) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
+ Điền đúng (5đ)
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
2/ Chuyển vào bài mới: Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác. Mối liên quan đó cho ta biết điều gì?
3/ Trình tự các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số
1.Một số ví dụ về hàm số
GV: Các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
Ví dụ: Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong 1 ngày.
Quan sát bảng cho biết nhiệt độ cao nhất khi nào? Thấp nhất khi nào?
HS: Cao nhất là vào lúc 12 giờ (260C). Thấp nhất là vào lúc 4 giờ (180C)
GV: Qua ví dụ 1 các em biết được nhiệt độ và thời gian có quan hệ như thế nào?
HS: Nhiệt độ thay đổi theo thời gian
Mỗi giá trị của t tương ứng cho một giá trị của T
GV: - Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t
- Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T
Ta nói T là hàm số của t
GV: Đưa ra hai bài tập ở phần kiểm tra bài cũ
V
1
2
3
4
m
7.8
15.6
23.4
31.2
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
GV: Nhìn vào hai bảng. Tương tự như ví dụ 1 .Qua hai bài tập trên các em nhận xét gì về quan hệ giữa khối lượng m và thể tích V, giữa thời gian t và vận tốc v?
HS: Khối lượng thay đổi theo thể tích
Mỗi giá trị của thể tích cho ta một giá trị của khối lượng
Thời gian thay đổi theo vận tốc
Mỗi giá trị của v cho ta một giá trị của t
Gv: Như vậy ta nói đại lượng này là hàm số của đại lượng kia như thế nào?
HS: m là hàm số của V, t là hàm số của v
GV: Qua các ví dụ trên .vậy hàm số là gì? => Khái niệm hàm số.
Ví dụ :
t(h)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
* Nhận xét:
Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t
Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T
Ta nói T là hàm số của t
Hoạt động 2: Khái niệm hàm số
2.Khái niệm hàm số
GV: Từ các ví dụ trên hãy cho biết đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi nào?
HS: Nêu khái niệm.
GV: Gọi 1Hs nhắc lại khái niệm
Cho Hs ghi khái niệm, nêu cách viết hàm số.
GV: Chốt lại khái niệm hàm số: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi:
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x
Mỗi giá trị x cho tương ứng với một giá trị của y.
Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức như các ví dụ đã xét ở trên.
GV: Đưa ra bài tập: Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? Vì sao? Nếu bảng các giá trị tương ứng chúng là:
x
- 4
-3
-2
-1
1
2
3
4
y
16
9
4
1
1
4
9
16
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
x
-5
-4
-3
-2
y
0
0
0
0
GV: Cho Hs làm theo nhóm bài tập trên trong vòng 3 phút.
Nhóm 1,2 làm câu a, b. Nhóm 3, 4 làm câu c
HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Là hàm số vì mỗi giá trị của x đều có một giá trị tương ứng của y
Không là hàm số vì tại x = 4 ta xác định được hai giá trị khác nhau của y là 2 và -2
Là hàm số vì mỗi giá trị của x đều có một giá trị tương ứng của y
GV: Ở bài tập c các em thấy khi x thay đổi thì y luôn nhận những giá trị như thế nào?
HS: y luôn nhận một giá trị
GV: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng
GV: Giới thiệu phần chú ý.
GV: Xét hàm số y = f(x) = 2x+3
Khi x = 3 , x = 0 thì giá trị tương ứng của y sẽ được tính như sau
* Khái niệm : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Ta viết: y = f(x), y = g(x),
*Chú ý:
- Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
- Ví dụ : Cho hàm số y = f(x) = 2x+3
f(3) = 2.3 + 3 = 9
f(0) = 2.0 + 3 = 3
4/ Củng cố- luyện tập
GV: Cho Hs làm BT 25(SGK)
Để tính f(); f(1); f(3) ta làm như thế nào?
HS: Thay x = ; x = 1; x = 3 vào hàm số rồi thực hiện phép tính để tìm y
GV: Gọi Ba HS làm bài 25(sgk)
GV: Đưa ra bài tập 26(SGK) trên bảng phụ
HS làm theo nhóm và đại diện một nhóm lên bảng điền vào.
* Bài 25(sgk -64)
y = f(x) = 3x2 + 1
Ta có:
f() = 3.()2 + 1= + 1 =
f(1) = 3.11 + 1= 4
f(3) = 3.(3)2 + 1= 28
* Bài 26(sgk- 64)
x
-5
- 4
-3
-2
0
y
-26
-21
-16
-11
-1
0
5/ Hướng dẫn, dặn dò
Học thuộc khái niệm hàm số, chú ý, lấy ví dụ về hàm số
Làm bài tập 24, 35,36,37,38,39(SBT- 48)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
File đính kèm:
- Bai 5 Ham so.doc