Buổi chiều:
Tiết 1: Toán (Lớp 2A)
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5
-Giáo dục tính chính xác.
II. Chuẩn bị : Bảng gài - que tính .
III. Lên lớp :
20 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Đạo đức - TNXH Lớp 1, 2 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đồ vật .
-Đại diện lên báo cáo
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn .
-H trả lời.
-H nhắc kết luận.
Các nhóm quan sát các đồ vật và trao đổi thảo luận trong nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Giữ gìn bảo quản tốt các đồ dùng .
- Phải cẩn thận để không bị vỡ .
- Phải cẩn thận để không bị vỡ .
- Cần chú ý để tránh bị điện giật .
- Thường xuyên lau chùi , ...
-H nhắc kết luận
-Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng 13 trừ đi 1 số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15, biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 53 - 15.
-Giáo dục tính chính xác.
III. Lên lớp :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng – Lớp bảng con.
- Đặt tính rồi tính : 63 - 24 ; 83 - 39 ;
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
13 – 4 = 13 – 6 = 13 – 8 =
13 – 5 = 13 – 7 = 13 – 9 =
-H nối tiếp nêu kết quả .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- GV chấm bài - nhận xét .
Bài 4: Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Phát đi có nghĩa làgì ?
- Muốn biết cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS tự làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng ;lớp bảng con.
-Học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
- Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
-7 H nộp bài.
- Một em đọc đề .
- Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở - Còn lại bao nhiêu quyển vở .
- Có nghĩa là bớt đi .
- Ta lấy 63 - 48
*Giải : Số quyển vở còn lại là :
63 - 48 = 15 ( quyển vở )
Đ/S : 15 quyển vở .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 4: Đạo đức:
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I. Mục tiêu:
-Biết được bạn bè cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II .Chuẩn bị : Giấy khổ to , bút viết bảng .
III. Lên lớp :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
-Hàng ngày em đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa?
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-GV kể 2 lần - Lớp đọc thầm VBT
-H thảo luận , trình bày.
+Các bạn 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao?
* Kết luận : Khi bạn ngã, em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
-N2 quan sát tranh VBT và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao?
* KL: Vui vẻ chan hòa với bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
* Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
-H làm bài vào phiếu:
+ Đánh dấu + trước ¨ những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
¨ Em yêu mến các bạn.
¨ Em làm theo lời dạy của thầy cô.
¨ Bạn sẽ cho em đồ chơi.
¨ Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
¨ Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em,.
¨ Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết..... .
* Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục H ghi nhớ thực hiện theo bài học
-Nêu bài học tiết trước.
-Liên hệ.
-Lớp thực hiện theo yêu cầu.
-H thảo luận, trình bày
-Đưa Cường xuống phòng y tế của trường
-Đồng tình với việc làm của các bạn. Vì biết quan tâm....
1 -2 H nhắc kết luận.
-N2 quan sát tranh và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 H nêu lại kết luận.
-Hoạt động nhóm 4 làm vào phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhân xét bổ sung.
- 2 H nhắc kết luận.
-Về nhà xem lại việc làm biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn của em trong thời gian qua để tiết sau trình bày trước lớp .
Soạn: 22/11/2009
Giảng: Thứ 6 ngày 27/11/2009
Buổi chiều (Lớp 1A)
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
-Rèn kĩ năng tính toán.
-Giáo dục tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
-Sách Toán.
-Hộp đồ dùng toán.
III. Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1: Tính:
6 - 1 6 - 0 6 - 4
6 – 2 6 - 3 1 + 5
-Bài 2: > < =
1 + 5 6 – 1
6 – 2 6 + 0
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
+Bài 1(dòng 1): Tính
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 2 (dòng 1):Tính.
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3 (dòng 1): > < =
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 4 (dòng 1): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại.
+Bài 5:Viết phép tính thích hợp:
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+GV nhận xét cuối tiết
4. Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bị cho bài sau: Phép cộng trong phạm vi 7.
-Ôn các bảng cộng
-HS làm bảng con.
-Tính kết quả (tính dọc)
-Lưu ý điền cho thẳng cột
-HS sửa bài- lớp nhận xét.
-Thực hiện phép tính từng cặp số một
-Chơi chuyền: tổ nào chuyền nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
-Điền dấu > < =
-Thực hiện phép tính 2 vế rồi rồi điền dấu vào
-Chơi tiếp sức: tổ nào nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
-Viết số thích hợp
-Dựa vào các bảng cộng đã học để điền số
-Lớp sửa bài- nêu nhận xét
-Nêu bài toán, lập phép tính
-Sửa bài, lớp nhận xét
Tiết 2: Luyện toán:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
-Củng cố cho HS nắm chắc bảng cộng, trừ , cách tính và cách đặt tính các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6
-Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán, đặt đề toán theo hình vẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập.
II.Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Tính
1 + 4 ; 6 - 1 ; 6 - 2
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Tính
+
+
3 6 6 6 5 6
3 3 1 5 1 6
.... .... ..... ..... .... .....
Nêu cách làm? Nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính.
6 - 3 - 1 = ... 1 + 3 + 2 = .... 6 - 1 - 2 = ...
6 - 3 - 2 =... 3 + 1 + 2 =.... 6 - 1 - 3=.....
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Điền dấu , =
2 + 3 .....6 3 + 2 .....5
2 + 4...... .6 6 - 0 .....4
3 +3 ..... 5 6 - 2...... 4
Nêu cách làm?
Nhận xét , sửa sai
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
....+ 2 = 6 3 + ... = 6 5 + .... = 6
....+ 5 = 6 3 + ....= 4 6 + .....= 6
Nhận xét , sửa sai
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , nêu bài toán thích hợp
Hướng dẫn HS cách viết phép tính thích hợp .
Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai
Bài 6: Số ? ( Dành cho HS khá , giỏi)
Có mấy hình tam giác?
Nhận xét , sửa sai
Theo dõi giúp đỡ thêm
3.Củng cố dặn dò:
Ôn phép trừ trong phạm vi 6 .Làm bài tập ở nhà
Xem trước bài phép trừ trong phạm vi 7
Nhận xét giờ học
Làm bảng con
Nêu yêu cầu
3 em lên bảng làm , lớp làm VBT
trừ rồi viết kết quả dưới vạch ngang sao cho thẳng cột với nhau.
Nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Nêu yêu cầu
Lớp làm vở ô li
Tính kết quả rồi so sánh giữa 2 vế rồi điền dấu.
Nêu yêu cầu
3 em lên bảng làm , lớp làm bảng con
Bài toán: Có 6 con vịt đang bơi , có 3 con chạy lên bờ .Hỏi còn lại dưới ao bao nhiêu con vịt?
Viết phép tính vào VBT:
6
-
3
=
3
Nêu yêu cầu
Có 3 hình tam giác
Đọc lại các phép trừ trong phạm vi 6
Tiết 3: GDPTBM&VLCN
TRÁNH XA VẬT LẠ VÀ NHỮNG NƠI NGUY HIỂM
(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-H biết được những địa điểm và hành vi nguy hiểm để tránh xa.
-Tiếp tục rèn kĩ năng phòng tránh bom mìn cho HS.
-Có ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn hàng ngày.
II.Chuẩn bị:
Sách học , giấy A4
III.Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
Những quả bom mìn trong tranh giống hình gì?
Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
2 .Bài mới:
Hoạt động 4: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+Mục tiêu: HS biết được những địa điểm và hành vi nguy hiểm để tránh xa.
+Cách tiến hành :
Chia 3 nhóm , mỗi nhóm quan sát 1 tranh và trả lời câu hỏi tương ứng với tranh.
Nêu câu hỏi và sau đó chỉ vào từng tranh và đặt lại câu hỏi cho từng nhóm để các em hiểu ra nhiệm vụ của mình.
*Kết kuận: Khi nhìn thấy người lớn cưa đục bom mìn em không nên đến xem .
Khi nhìn thấy biển báo nguy hiểm , em nên tránh xa.
Khi nhìn thấy vật lạ , em không nên ném đá vào nó
Hoạt động 5: Điền chữ Đ vào câu đúng , chữ S vào câu sai.
+Mục tiêu:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phòng tránh bom mìn cho HS.
+Tiến hành:
Đọc từng câu cho HS nghe cho đến hết .
Hoạt động 6: Giải câu đố.
+Mục tiêu: Củng cố lại nguyên nhân gây tai nạn bom mìn .
+Tiến hành:
Tổ chức trò chơi ai nhanh , ai đúng
Đọc lại câu đố và chia nhóm
Cùng HS xác định xem nhóm nào tìm ra nhiều "quả"và chính xác hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
Hoạt động 7: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
+Mục tiêu: HS nắm chắc các cách phòng tránh tai nạn bom mìn.
+Tiến hành:
Hướng dẫn HS cách điền các từ vào chỗ chấm
Nêu câu hỏi: Để phòng tránh tai nạn bom mìn các em cần phải làm gì?
*Kết luận:
Khi nhìn thấy vật lạ hãy tránh xa.
Hãy tránh xa nơi người lớn cưa bom đạn.
Khi nhìn thấy biển báo nguy hiểm ,hãy tránh xa.
Không tắm trong hố bom
3. Củng cố dặn dò:
Qua bài này các em hãy cho biết chúng ta cần phải làm thế nào để phòng tránh tai nạn bom mìn?
Theo em tránh xa vật lạ là gì?
Tránh xa những nơi nguy hiểm là gì?
Về nhà đọc thuộc bài thơ và đọc cho cả nhà cùng nghe
Học thuộc câu ghi nhớ.
Nhận xét giờ học.
2 HS trả lời
Quan sát tranh SGK
Mỗi nhóm quan sát 1 tranh được phân công và trả lời câu hỏi tranh đó.
Đại diện các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung
Nghe nội dung từng câu rồi điền vào ô trống.
Đáp án đúng: a,d,
Câu sai:b, c, e
Lắng nghe
HS đọc câu đố
Các nhóm thảo luận tìm lời giải câu đố trong 2 phút.
Đại diện các nhóm trình bày
HS đọc từng câu theo giáo viên
Quan sát và đọc các câu còn thiếu để điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Hãy tránh xa vật lạ và những nơi nguy hiểm.
Tránh xa vật lạ và những nơi nguy hiểm.
Là không cầm ,không đập , không ném vào nó.
Không đứng xem người khác ném đá , cưa bom đạn, khu vực có biển báo nguy hiểm, hố bom.
File đính kèm:
- GIAO AN TOAN TNXH DAO DUC.doc