I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a.
2. Kỹ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế làm các bài toán tìm x.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính quan sát và trình bày hợp lí dạng bài toán tìm x.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Phấn màu, thước thẳng có chia khoảng; bảng phụ ghi tính chất của biểu thức, quy tắc chuyển vế.
2. HS: Thước thước thẳng có chia khoảng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.
11 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 20 - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số nguyên khác dấu”: (10’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
- GV: Từ ?3, ta thấy để nhân hai số nguyên khác dấu ta có cách nào khác nhanh gọn hơn mà không cần đưa về phép cộng không?
- GV nhận xét và treo bảng phụ giới thiệu quy tắc như SGK/88.
- GV: Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tìm kết quả của ?1, ?2 ở trên.
- GV nhấn mạnh: Tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm.
- GV: Yêu cầu HS tìm nhanh kết quả của:
a) 15.0 = ?
b) (-17).0 =?
c) a.0 =? (với a Z )
- GV: Em có nhận xét gì về tích của một số với 0?
* GV nhận xét và giới thiệu chú ý SGK/89
- GV hướng dẫn HS làm VD:
- Gọi HS đọc SGK.
- Gọi HS tóm tắc đề bài, gv ghi bảng.
- Nếu xem số tiền phạt 10000 đ là được thêm – 10000đ thì lương của công nhân A tháng vừa tính như thế nào?
- GV nhận xét và giải thích rõ lời giải ở SGK/88.
- GV: Ngoài cách giải trên, ta còn có cách giải nào khác không?
- GV gọi HS lên trình bày lời giải.
- Gọi HS tính ?4
- GV cho HS nhận xét.
- HS Trả lời.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS chú ý theo dõi và cùng thực hiện.
- HS ghi nhớ.
- HS: Lần lượt cho kết quả.
a) 15.0 = 0
b) (-17).0 =0
c) a.0 = 0 (với a Z )
- HS: Tích của một số với 0 luôn bằng 0.
- HS thực hiện theo hướng dần:
- Đọc đề bài .
- HS tóm tắt đề:
+ Cho biết:
1 SP đúùng quy cách: 20000đ
1SP sai quy cách: phạt 10000đ
Một tháng làm: 40 SP đúng quy cách và 10 SP sai quy cách.
+ Hỏi: Lương mỗi tháng.
- Ta lấy tổng số tiền làm được SP đúng quy cách cộng với tổng số tiền làm được SP sai quy cách.
- HS chú ý giải vào tập.
- HS: Ta có thể giải bài toán trên bằng cách tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền bị phạt.
- HS:Lên bảng trình bày.
- HS đứng tại chổ đưa ra kết quả.
- HS nhận xét và chú ý sửa bài.
II. QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU:
* Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ “-” trước kết quả nhận được.
* Ví dụ: Tính:
(-3).4 = - (3.4) = -12
(-5).3 = - (5.3) = -15
2.(-6) = - (2.6) = -12
* Chú ý: (SGK/88)
* Ví dụ:
Lương công nhân A tháng qua:
40.20000 – 10.1000 = 700000đ
?4 Tính:
a) 5.(-14) = -70
b) (-25).12 = -300
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cố: (10’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV: - Nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
GV gọi HS làm bài tập73 SGK/89.
- GV cho HS nhận xét rồi chỉnh sửa.
GV gọi HS đọc đề bài 74 SGK/89.
- Gọi HS tính 125.4 = ?
- Gọi 03 HS lần lượt suy ra kết quả của các câu a,b,c sau đó lên bảng trình bày.
GV gọi HS làm bài tập75 SGK/89.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả của bài tập 75?
GV nhận xét.
- HS nêu quy tắc
- 04 HS lên bảng.
- HS nhận xét và sửa bài.
HS đọc SGK.
- HS đứng tại chổ cho kết quả.
125.4 = 500
- HS trả lời và lên bảng làm bài.
- 03 HS lên bảng.
HS: a) Tích của hai số nguyên khác dấu luôn hỏ hơn 0
b) Tích của 1 số nguyên dương với 1 số nguyên âm luôn nhỏ hơn chính nó.
c) Tích của 1 số nguyên âm với 1 số nguyên dương luôn nhỏ hơn chính nó.
HS sửa bài.
* Bài 73/Tr89/ SGK:
a) (-5).6 = -30
b) 9.(-3) = -27
c) (-10).11 = -110
d) 150.(-4) = -600
* Bài 74/Tr89/ SGK:
125.4 = 500
a) (-125).4 = -500
b) (-4).125 = -500
c) 4.(-125) = -500
* Bài 75/Tr89/ SGK:
a) (-67).8 < 0
b) 15.(-3) < 15
c) (-7).2 < (-7)
2. Dặn dò: (2’).
- Học kỹ và nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 76,/77 SGK/89; 112- 115 SBT/68.
- Đọc tìm hiểu trước bài 11 “Nhân hai số nguyên cùng dấu”
----------------------------------------------------------------
Tên bài soạn : §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày soạn : 15/12/2013
Tiết theo PPCT : 61
Tuần dạy : 20
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
3. Thái độ: Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV:Phấn màu, bảng phụ ghi ?2, kết luận, chú ý.
2. HS: Ôn lại phép nhân hai số nguyên cùng dấu và đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
HS 1:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Aùp dụng: Tính: a) -15.4 b) 8.(-6)
Giải
- HS phát biểu quy tắc SGK/88
- Tính: a) -15.4 = -60 b) 8.(-6) = -48
HS 2:
- Sửa bài tập 76 (ghi sẵn đề lên bảng phụ
Giải
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
-35
-180
-180
-1000
GV gọi HS nhận xét, cho điểm
3. Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương (7’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
GV: Số nguyên dương là số như thế nào?
- GV giới thiệu: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1.
- GV: Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
HS: Là số tự nhiên khác 0.
- HS: Chú ý tiếp thu.
- HS thực hiện.
- HS: Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
I. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG:
?1 a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm (12’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
GV treo bảng phụ ?2 và yêu cầu HS thực hiện.
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = ?
(-2).(-4) = ?
- GV: Ta thấy ở 3 dòng đầu: Khi nhân (-4) với 3, 2, 1, 0 lần lượt có các kết quả ở mỗi phép tính tăng 4. Từ đó dễ dàng suy ra kết quả 2 dòng cuối.
- Tích của hai dòng cuối của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và giới thiệu quy tắc như SGK.
- Tính: (-4).(-25) = ?
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học làm ?3.
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
HS: Quan sát và thực hiện.
- HS quan sát.
- Là một số nguyên dương
- Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS thực hiện:
(-4).(-25) = 4.25 = 100
- 2 HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét và sửa bài.
II. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM:
?2
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
* Quy tắc: Muốn nhân nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
*VD: (-4).(-25)= 4.25= 100
?3 Tính:
a) 5.17 = 85
b) (-15).6 = 90
* Hoạt động 3: Kết luận (10’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
GV lần lượt đặt câu hỏi:
- Tích của một số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu?
- Nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào?
- Nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? (nhớ lại nội dung bài học 10 để trả lời)
* GV treo bảng phụ giới thiệu kết luận SGK.
- Yêu cầu Hs làm bài tập 79/91:
+ Tính: 27.(-5) = ?
+ Từ kết quả của :
27.(-5) = -135, hãy suy ra:
(+27).(+5) = ?
(-27).(+5) = ?
(-27).(-5) = ?
(+5).(-27) = ?
Qua kết quả của bài tập 79, em có nhận xét gì khi:
- Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích như thế nào?
- Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào?
GV nhận xet và treo bảng phụ giới thiệu chú ý SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện ?4
Cho a là số nguyên dương, hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a) Tích a.b là số nguyên dương?
b) Tích a.b là số nguyên âm?
GV nhận xét và yêu cầu HS làm tương tự ở BT 80 SGK/91
HS trả lời.
- Bằng 0.
- Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
HS nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện.
+ Ta có: 27.(-5) = -135
+ Suy ra:
(+27).(+5) = +135
(-27).(+5) = -135
(-27).(-5) = +135
(+5).(-27) = -135
- Tích đổi dấu.
-Tích không đổi dấu.
HS quan sát và nhắc lại chú ý.
- HS trả lời và giải thích:
a) b là số nguyên dương
vì (+).(+) ® (+)
b) b là số nguyên âm
vì (+).(-) ® (-)
HS ghi nhớ.
III. KẾT LUẬN:
· a.0 = 0.a = 0
· Nếu a, b cùng dấu
thì a.b =
· Nếu a, b khác dấu
thì a.b = -()
Bài 79/Tr91/SGK:
27.(-5) = -135
Þ (+27).(+5) = +135
(-27).(+5) = -135
(-27).(-5) = +135
(+5).(-27) = -135
* Chú ý: (Tr91/ SGK)
?4
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cố: (8’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
GV nêu câu hỏi:
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Khác dấu?
- Yêu cầu HS làm bài tập 78 SGK/91
- GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
HS lần lượt trả lời.
- 5 HS lên bảng.
HS chú ý sửa bài.
Bài 78/Tr91/SGK:
a) (+3).(+9) = 27
b) (-3).7 = -21
c) 13.(-5) = -165
d) (-150).(-4) = 600
e) (+7).(-5) = -35
5. Dặn dò: (2’)
- Học thật kỹ các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, cách nhận biết dấu của tích.
- Làm các BT: 80 – 89 SGK/91,92.
- Chuẩn bị máy tính để tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- TUAN 20.doc