Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2
1.1.Kiến thức:
HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2
HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Tìm được những số chia hết cho 2 và những số không chia hết cho 2 và giải thích r vì sao chia hết v vì sao khơng chia hết
HS thực hiện thành thạo: Biết chọn ra những số chia hết cho 2
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5
2.1 Kiến thức
HS biết r điều kiện để một số chia hết cho 5
HS hiểu cch tìm ra một số chia hết cho 5
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Tìm được những số chia hết cho 5 và những số không chia hết cho 5 v giải thích r vì sao chia hết v vì sao khơng chia hết
HS thực hiện thành thạo: Biết chọn ra những số chia hết cho 5
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2048 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 - Tiết 20 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Ngày dạy: 01.10.13
1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2
1.1.Kiến thức:
HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2
HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Tìm được những số chia hết cho 2 và những số không chia hết cho 2 và giải thích r vì sao chia hết v vì sao khơng chia hết
HS thực hiện thành thạo: Biết chọn ra những số chia hết cho 2
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5
2.1 Kiến thức
HS biết r điều kiện để một số chia hết cho 5
HS hiểu cch tìm ra một số chia hết cho 5
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Tìm được những số chia hết cho 5 và những số không chia hết cho 5 v giải thích r vì sao chia hết v vì sao khơng chia hết
HS thực hiện thành thạo: Biết chọn ra những số chia hết cho 5
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào bài toán
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV:Bảng phụ ghi ?1,?2 SGK
3.2.HS: Các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 5
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện
6a1:
6a2:
6a3:
4.2.Kiểm tra miệng
Câu hỏi: a/ 246 + 24. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng. (10đ)
Trả lời: a/ 246 và 24 đều chia hết cho 6
Tổng cũng chia hết cho 6( tính chất 1)
Tính chất: SGK/34
4.3/ Tiến trình bài học:
GV đặt vấn đề:
Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Nhận xét mở đầu (thời gian 5’)
+ Nhận xét mở đầu:
GV: yêu cầu HS tìm một số số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
HS: lấy ví dụ
Họat động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 ( thời gian 15’)
Mục tiêu :HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và áp dụng vào bài toán
GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2?
HS: 0;2;4;6;8
GV:Xét n =
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
HS: trả lời
GV: Yêu cầu HS làm trên giấy để kiểm tra.
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
HS: trả lời
Kết luận 1
GV:Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2
HS: 1;3;5;7;9
kết luận 2
GV:Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
HS: phát biểu
?1
GV: Cho HS làm Củng cố
Họat động 2: Dấu hiệu chia hết cho 5( thời gian 10’)
GV:Tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến dấu hiệu chia hế cho 5
?2
GV: cho HS làm
HS :làm miệng.
1/ Nhận xét mở đầu:
20 = 2. 10 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
210 = 21. 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
3130 = 313. 10 = 313. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
Nhận xét: các số có chữ tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2:
0; 2; 4; 6; 8;
n= 430 + *
430 chia hết cho 2
Vậy n chia hết cho 2 *2
Có thể thay thế 2; 4; 6; 8; 0 là các chữ số chẵn.
Kết kuận 1: SGK/ 37
Kết luận 2: SGK/ 37
?1
328 ;1234 chia hết cho 2 dùng kết luận 1.
1437 ; 895 không chia hết cho 2 dùng kết luận 2.
3/ Dấu hiệu chia hết cho 5:
Kết kuận 1: SGK/38
Kết luận 2: SGK/38
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết
GV:một số có chữ số tận cùng là chữ số nào thì chia hết cho 2 ?
HS:: 0; 2; 4; 6; 8 n2
Bài 92 tr. 38 SGK
a/ 234 c/ 4620
b/ 1345 d/ 2141
Bài tập 93 tr. 38 SGK:
a/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
c/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
5.2.Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập 94, 95, 97 tr. 38, 39 SGK
- GV hướng dẫn bài tập 97
* Đối với bài học ở tiết học sau:
- Tự nghiên cứu các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, cho 2, cho 5.
- Chuẩn bị LT
6. PHỤ LỤC:
Phần mềm MathType 5.0
File đính kèm:
- tiet 20(2).doc